Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 27
Cấu trúc 様(よう)に:
Động từ[る](1) + ように + Câu
Động từ[できる](2) + ように + Câu
(1) Động từ[ない]
(2) Động từ[できる][ない]
Chi tiết về 様(よう)に:
Khi kết hợp với động từ ở dạng tiềm năng, hoặc ở dạng phủ định, động từ phụ ようだ (ở dạng trạng từ ように) ngụ ý rằng người nói không có kiểm soát trực tiếp về một kết quả nào đó, và do đó đang "cố gắng làm (B) theo cách của (A)", nhưng không thể đảm bảo kết quả. Điểm ngữ pháp này thường được dịch là "làm (A) theo cách để có thể (B)", hoặc "để cho phép (B)".
Để sử dụng ように theo cách này, chỉ cần thêm nó vào dạng không quá khứ của bất kỳ động từ nào ở dạng phủ định, tiềm năng, hoặc chia động từ tiêu chuẩn.
Để sử dụng ように theo cách này, chỉ cần thêm nó vào dạng không quá khứ của bất kỳ động từ nào ở dạng phủ định, tiềm năng, hoặc chia động từ tiêu chuẩn.
- お母さんから離れないように手をつなぐ。Tôi nắm tay mẹ để không bị tách khỏi bà.
- 泥棒が入れないように家のカギを閉める。Tôi khóa nhà, để kẻ trộm không thể vào.
- マイケルジャクソンみたいに踊れるように毎日ダンスの練習をする。Tôi tập nhảy mỗi ngày, để có thể nhảy như Michael Jackson.
- 日本語をペラペラに話せるように毎日近所の人と日本語で話をしている。Tôi nói tiếng Nhật với hàng xóm mỗi ngày, để có thể nói tiếng Nhật lưu loát.
- 勉強ができるように机の上を掃除した。Tôi dọn dẹp bàn làm việc để tôi có thể học.
- 平日にスキーが出来るように仕事を休んだ。Tôi đã xin nghỉ làm, để có thể trượt tuyết vào ngày thường.
様(よう)に
Ghi chú sử dụng cho 様(よう)に:
Từ đồng nghĩa với 様(よう)に:
如何
Phụ thuộc vào
ようにいう
Để nói, yêu cầu hoặc ra lệnh làm điều gì (theo cách như vậy)
ように~てほしい
Muốn ~ để ~ như ~, Muốn ~ có thể ~, Muốn ~ để ~ theo cách ~
ようになる
Để đạt đến điểm mà, Để trở thành như vậy, Để biến thành
ようにいのる
Cầu nguyện rằng/cho, Hy vọng rằng/cho, Cầu mong rằng
ようにする
Cố gắng để, Đảm bảo để, Nỗ lực để
れる・られる + ままに
Thực hiện theo (lời nói hoặc yêu cầu…), Theo đúng, Để tuân thủ, Giống như
Ví dụ 様(よう)に
例えば風邪を引かないように、暖かい服装をする。
Chẳng hạn, tôi mặc quần áo ấm để mà tôi không bị cảm lạnh.
目が悪いので、字幕が見えるように椅子をテレビに近づけた。
Bởi vì tôi có thị lực kém, tôi đã di chuyển ghế lại gần TV để tôi có thể xem phụ đề.
子供がナイフなどに近づかないようにキッチンキャビネットを閉める必要がある。
Cần thiết phải đóng các tủ bếp để trẻ em không lại gần dao và những vật tương tự.
彼が理解できるように説明しようと思っている。
Tôi dự định giải thích nó một cách mà anh ấy sẽ có thể hiểu.
大事なことを忘れないようにいつもメモをしている。
Tôi luôn ghi chép để không quên những điều quan trọng.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!