Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 11
Cấu trúc 誰(だれ):
だれ
Đại từ chỉ định
Chi tiết về 誰(だれ):
誰 là một danh từ thay thế được sử dụng trong tiếng Nhật để mô tả những người không rõ danh tính. Do cách mà các trợ từ tiếng Nhật hoạt động rất cụ thể, 誰 sẽ được dịch khác nhau tùy thuộc vào trợ từ theo sau nó.
誰が・誰で・誰に・誰を (ai), 誰の (của ai), 誰か (một ai đó), 誰も (bất kỳ ai/các bạn).
誰が・誰で・誰に・誰を (ai), 誰の (của ai), 誰か (một ai đó), 誰も (bất kỳ ai/các bạn).
- 誰がくる?Ai đang đến?
- お前は誰で行く?Ai là người bạn đang đi cùng?
- これは誰のノートですか。Của ai là quyển sổ này?
- 部屋に誰かがいる。Cóai đó trong phòng của tôi.
- これは誰に送る?Gửi cho ai bạn định gửi cái này?
- 誰を連れて来ますか?Ai sẽ bạn đưa theo?
- 誰も優しいね。Mọi người đều tốt bụng, phải không?
誰(だれ)
Ghi chú sử dụng cho 誰(だれ):
Tùy thuộc vào cách sử dụng ngôn ngữ lịch sự, có một số từ khác nhau được dùng để chỉ một người không rõ danh tính. どなた được sử dụng trong ngôn ngữ tôn kính, trong khi どちらさま được sử dụng trong ngôn ngữ lịch sự.
Từ đồng nghĩa với 誰(だれ):
Ví dụ 誰(だれ)
誰ですか。
Ai là người đó?
誰がいますか。
Ai ở đó?
誰がしますか。
Ai sẽ làm điều đó?
これは誰のパソコンですか。
Của ai là cái máy tính này?
彼は誰でしょう。
Tôi tự hỏi ai là anh ấy.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!