Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 11

Cấu trúc へ:

Danh từ +

Chi tiết về へ:

là một trợ từ được sử dụng khi mô tả một địa điểm mà ai đó hoặc cái gì đó đang "di chuyển về phía", hoặc "tiếp xúc với". Trong nhiều trường hợp, các trợ từ có thể hoán đổi cho nhau, nhưng có sự khác biệt nhẹ về nghĩa. tập trung nhiều hơn vào khoảng cách/công sức cần thiết để di chuyển giữa (A) và (B), trong khi tập trung nhiều hơn vào sự kết nối giữa (A) và (B). luôn đứng sau danh từ chỉ rõ đích đến.
  • (わたし)フランス()
    Tôi sẽ đi đến Pháp.
  • 明日(あした)東京(とうきょう)()
    Tôi sẽ đi đến Tokyo vào ngày mai.
Trong những ví dụ này, mặc dù ban đầu có vẻ giống nhau, cho thấy rằng có một khoảng cách giữa (A) và (B), trong khi nhấn mạnh chỉ vào đích đến. Chính vì vậy, những cụm từ thông dụng như "tên thành phố/quốc gia ようこそ" nghe rất lịch sự. Nó giống như việc nói "Chào mừng, và chúng tôi công nhận hành trình/công sức của bạn để đến đây".
  • 大阪(おおさか)ようこそ!
    Chào mừng đến Osaka!
  • BPRニュースようこそ。
    Chào mừng đến BPR News.
Trong ví dụ chương trình TV, điều này thường có nghĩa là "cảm ơn bạn vì đã cố gắng xem chương trình cụ thể này, trong số tất cả những chương trình mà bạn có thể đã chọn."

Ghi chú sử dụng cho へ:

Từ đồng nghĩa với へ:

へいく
Đi đến, Hướng đến
に向かって・に向けて
Hướng tới, Để đối mặt, Để hướng tới

Ví dụ へ

大阪(おおさか)ようこそ。

Chào mừng đến Osaka.

ここ

Đến đây?

(わたし)電車(でんしゃ)大阪(おおさか)()

Tôi đi đến Osaka bằng tàu.

神戸(こうべ)()

Để đi đến Kobe.

(いえ)(かえ)

Trở về đến nhà của ai đó.

cùng bài học

~に行(い)く

Đi ~, Đi để ~
Xem chi tiếtreport

誰(だれ)

Ai
Xem chi tiếtreport

だった・でした

Đã, Đã từng (Thì quá khứ)
Xem chi tiếtreport

Tính từ đuôi い + です (vị ngữ)

Tính từ い (Vị ngữ)
Xem chi tiếtreport

Động từ thể thường (phi quá khứ)

(Hiện tại hoặc tương lai)
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image