Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 11
Cấu trúc Tính từ đuôi い + です (vị ngữ):
Ví dụ:
かわいい
新しい
寒い
Chi tiết về Tính từ đuôi い + です (vị ngữ):
Một vị ngữ là một từ mô tả chủ đề/vấn đề của một câu. Tương đương tiếng Nhật của điều này là 述語, có nghĩa là 'từ chỉ thị'. Là một vị ngữ, Tính từ đuôi い có thể xuất hiện một mình (khi từ mà chúng đang mô tả không cần phải nêu rõ), hoặc chúng có thể được sử dụng ở cuối một câu.
Trong nhiều câu, hoặc は hoặc が có thể được sử dụng để đánh dấu từ/các từ mà vị ngữ đang mô tả. Tuy nhiên, cái nào nghe tự nhiên hơn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nói chung, nếu bạn đang chỉ ra một cái gì đó là khác biệt so với những cái khác trong cùng một danh mục, が sẽ được sử dụng.
- 丸い。Nó tròn.
- 地球は丸い。Trái đất tròn.
Trong nhiều câu, hoặc は hoặc が có thể được sử dụng để đánh dấu từ/các từ mà vị ngữ đang mô tả. Tuy nhiên, cái nào nghe tự nhiên hơn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nói chung, nếu bạn đang chỉ ra một cái gì đó là khác biệt so với những cái khác trong cùng một danh mục, が sẽ được sử dụng.
- このお風呂は熱い。Bồn tắm này nóng. (Nói chung, nó nóng)
- このお風呂が熱い。Bồn tắm này nóng. (So với những bồn tắm lạnh hơn)
Tính từ đuôi い + です (vị ngữ)
Ghi chú sử dụng cho Tính từ đuôi い + です (vị ngữ):
Từ đồng nghĩa với Tính từ đuôi い + です (vị ngữ):
Ví dụ Tính từ đuôi い + です (vị ngữ)
暑い。
暑いです。
Thời tiết nóng.
寒い。
寒いです。
Thời tiết lạnh.
これは楽しい。
これは楽しいです。
Đây là vui.
猫はかわいい。
猫はかわいいです。
Mèo thì dễ thương.
私の家は近い。
私の家は近いです。
Nhà tôi thì gần (bên cạnh).
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!