Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 30
Cấu trúc とされている:
Động từ + とされている
[い] Tính từ + とされている
[な] Tính từ + (だ) + とされている
Danh từ + (だ) + とされている
Chi tiết về とされている:
Chữ と trong biểu hiện này là một trợ từ chỉ trường hợp, và biểu thị sắc thái kết quả của trợ từ này.
- 今の時代にはインターネットが必要だとされている。Trong thời hiện tại, internet được coi là cần thiết.
- これは二コラテスラが発明したものだとされている。Điều này được coi là một sản phẩm được phát minh bởi Nikola Tesla.
Ghi chú sử dụng cho とされている:
- 水は氷となる。Nước trở thành đá. (Như một kết quả của sự biến đổi, nước sẽ là đá)
- 温度が0度にnaると、水は氷となる。Nếu nhiệt độ là 0 độ, nước sẽ trở thành đá.
Từ đồng nghĩa với とされている:
Ví dụ とされている
論文:「ポーランド人には13という数字は不吉な数字とされている。」
Bài luận / Bài viết: 'Số 13 được coi là không may mắn bởi người Ba Lan.'
論説:「甘味料はガンの原因にならないとされているが、更に研究が必要である。」
Luận văn: 'Chất tạo ngọt được coi là không phải là nguồn gốc của ung thư, nhưng cần thêm nghiên cứu.'
論説:「ジャズは時間がたつとともに『悪魔の音楽』というより『アメリカのクラシックの音楽』とされているようになった。」
Luận văn: 'Theo thời gian, jazz đã trở nên được chấp nhận rộng rãi là 'nhạc cổ điển của Mỹ' thay vì 'nhạc của quỷ'.'
語学学校のサイト:「外国語を学ぼうとする際に最も大切とされているのは毎日欠かさず学ぶこと、すなわち継続です。」
Website trường ngôn ngữ: 'Khi học một ngoại ngữ, điều được considered là quan trọng nhất là học mà không bỏ lỡ một ngày nào, đó là - sự liên tục.'
論説:「ジム・モリソンの正確な死因は不明とされているのである。」
Luận văn: 'Nguyên nhân chính xác của cái chết của Jim Morrison được (rộng rãi) coi là không xác định.'
cùng bài học

