Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 30

Cấu trúc ば良(よ)かった:

Động từ[ば] + よかった

Ví dụ:
()べる → ()べれ + よかった
()む → () + よかった
する → すれ + よかった

Chi tiết về ば良(よ)かった:

ばよかった là một biểu thức thông dụng được sử dụng khi ai đó hối hận rằng một điều gì đó không được thực hiện. Nó là sự kết hợp của trợ từ liên kết và hình thức quá khứ của い-Tính từ, () (hãy nhớ rằng các dạng chia của いい sử dụng よ, chứ không phải い). Cấu trúc này thường được dịch là 'Tôi ước tôi đã (A)', hoặc 'Tôi đã lẽ ra phải làm (A)'.
ばよかった được sử dụng sau động từ, vì vậy nó cần dạng chia tiêu chuẩn của , trước khi thêm よかった.
  • サービスエリア(ひと)ないじゃないか高速(こうそく)()(まえ)トイレ()ばよかった
    Không có bất kỳ điểm dừng dịch vụ nào, phải không? Tôi ước tôi đã đi vào nhà vệ sinh trước khi chúng ta lên đường cao tốc.
  • 今日(きょう)残業(ざんぎょう)昨日(きのう)(はや)()ばよかった
    Tôi lại phải làm thêm giờ hôm nay à? Tôi lẽ ra nên đi ngủ sớm tối qua.
nhấn mạnh các tình huống giả định, ばよかった theo nghĩa đen có nghĩa là 'nó sẽ tốt nếu (A)', trong đó (A) là điều mà người nói ước đã xảy ra.
ば良(よ)かった

Ghi chú sử dụng cho ば良(よ)かった:

Từ đồng nghĩa với ば良(よ)かった:

たらいい・といい
Thật tốt nếu, Thật hay nếu, Nên, Tôi hy vọng
てよかった
Tôi rất vui vì

Ví dụ ば良(よ)かった

(つぎ)電車(でんしゃ)()ばよかったです

Tôi lẽ ra nên chờ chuyến tàu tiếp theo.

ゲームより勉強(べんきょう)すればよかったです

Thay vì chơi game thì học sẽ tốt hơn.

天気予報(てんきよほう)()ばよかったです

Tôi lẽ ra nên xem dự báo thời tiết.

スーパー()った(とき)牛乳(ぎゅうにゅう)()ばよかった

Tôi đáng lẽ đã mua sữa khi tôi ở cửa hàng.

()ないで日本語(にほんご)勉強(べんきょう)すればよかった

Thật tốt hơn nếu học tiếng Nhật thay vì ngủ.

cùng bài học

とされている

Được coi là, Được xem là, Được xem như, Được chấp nhận như, Được nói là, Được công nhận là
Xem chi tiếtreport

と言(い)われている

Người ta nói rằng, Được biết đến như
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image