Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 14

Cấu trúc だって:

Danh từ + (なん) + って
って + Cụm từ

Chi tiết về だって:

だって là một sự kết hợp nói thông thường của động từ phụ , và trợ từ trạng từ とて trong tiếng Nhật (sự kết hợp của các trợ từ と, và て). Nó có rất nhiều cách sử dụng, nhưng chủ yếu là để bày tỏ rằng điều gì đó là 'tiền đề' cho những gì đã được nói hoặc sẽ được nói tiếp theo. Câu exclamation này thường được dịch là 'Tôi đã nghe', 'bởi vì', 'nhưng', hoặc 'ngay cả khi'. Ý nghĩa sẽ được truyền đạt chủ yếu dựa vào vị trí mà だって xuất hiện trong câu.
Khi được đặt ở đầu câu, だって nổi bật sự không hài lòng của người nói (thường là) về điều gì đó vừa được nói, sau đó theo sau bằng một giải thích hoặc phản biện. だって này khá giống với でも.
  • え〜()くないよ。だって(おれ)(もと)カノも(さそ)ったんでしょう
    Awwww maaaan tôi không muốn đi. Đó là bạn cũng đã mời bạn gái cũ của tôi, phải không?
  • だって、サメとか(こわ)いもん。
    Đó là tôi sợ những thứ như cá mập.
Ở cuối câu, だって được dùng để diễn đạt thông tin nghe qua, theo cách tương tự như 'tôi đã nghe rằng', hoặc 'đã có nói rằng', trong tiếng Việt. Trong những trường hợp này, nó sẽ được đứng trước なん. なんだって luôn xuất hiện sau một danh từ, hoặc một cụm từ đã được danh từ hóa (bằng の hoặc こと).
  • レム実家(じっか)農家(のうか)なんだって
    Tôi đã nghe rằng gia đình của Rems sở hữu một trang trại.
  • キリコは明日(あした)から一週間(いっしゅうかん)(やす)なんだって
    Tôi nghe rằng Kiriko sẽ nghỉ một tuần bắt đầu từ ngày mai.
だって

Ghi chú sử dụng cho だって:

Khi được sử dụng ngay sau một danh từ, だって có sắc thái tương tự với だって xuất hiện ở đầu câu (nhấn mạnh những gì đã nói trước đó, nhằm giải thích thêm). Điều này có thể hiểu như でも, và không thể được sử dụng với なん.
  • (おれ)だって()くないよ。
    Ngay cả tôi cũng không muốn đi.
  • そんなこと()たら(だれ)だって(きず)つくよ。
    Nếu bạn nói điều gì như vậy, bất kỳ ai cũng sẽ bị tổn thương.

Từ đồng nghĩa với だって:

ということだ
Tôi nghe nói rằng, Có tin đồn rằng, Người ta nói rằng, Điều đó có nghĩa là
ときいた
Tôi nghe rằng
んだって
Tôi nghe rằng, Anh ấy hoặc Cô ấy nói rằng
それでも
Nhưng vẫn, Và yet, Ngay cả vậy, Tuy nhiên
なぜなら〜から
Bởi vì, Lý do là, Đó là bởi vì
たって
Ngay cả khi, Mặc dù, Dù thế nào đi chăng nữa

Ví dụ だって

全員(ぜんいん)合格(ごうかく)だって

Người ta nói rằng mọi người đã vượt qua kỳ thi.

だって全然(ぜんぜん)()らないんだもん

Bởi vì, tôi không có ý tưởng nào.

(いま)から体育(たいいく)なんだって

Tôi nghe nói rằng chúng ta có môn Thể dục từ bây giờ.

アイスクリームだって(くすり)になる。()()ぎなければ。

Ngay cả kem, nó có thể mang lại lợi ích cho bạn. Nghĩa là, nếu bạn không ăn quá nhiều.

めがねちゃん:「どうして (おく)れたの?」
ヤンキーくん:「だって(いえ)手伝(てつだ)いをしなきゃいけなかったんだ。」

Megane-chan: 'Tại sao bạn trễ vậy?'
Yankee-kun: 'Bởi vì tôi phải giúp làm việc nhà.'

cùng bài học

に対(たい)して

Ngược lại với, Trong khi, Liên quan đến, Trong khi đó
Xem chi tiếtreport

に関(かん)して

Liên quan đến, Về, Xoay quanh
Xem chi tiếtreport

さ (Interjection)

Được rồi, Đây rồi, Bây giờ, Bạn thấy đấy, Ừm (Tôi không biết, để tôi xem)
Xem chi tiếtreport

んだって

Tôi nghe rằng, Anh ấy hoặc Cô ấy đã nói rằng
Xem chi tiếtreport

は~くらいです

Gần như chỉ có, Đến mức mà
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image