Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 15

Cấu trúc さ (Filler):

Cụm từ (A) + さぁ(1) + Cụm từ (B)

(1) さあ、さー、さ

Chi tiết về さ (Filler):

là một 感動詞(かんどうし) (thán từ) trong tiếng Nhật có ba cách sử dụng chính. Chúng như sau:
(さそ)い、(うなが)し - Để mời gọi, kích thích, hoặc thu hút sự chú ý đến một điều gì đó.
(おどろ)き、当惑(とうわく)し - Để thể hiện sự ngạc nhiên, bối rối, hoặc thắc mắc.
(はなし)(なが)(おさ)える - Để kiểm soát hoặc giữ cho dòng chảy của một cuộc trò chuyện không bị lệch.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào nghĩa thứ hai (để thể hiện sự ngạc nhiên, bối rối, hoặc thắc mắc). Trong tiếng Việt, điều này được sử dụng tương tự như 'như', 'bạn biết không', 'uhh', và các cụm từ ngắn khác được sử dụng khi một người nói đang tìm kiếm điều đúng để nói, và đang lấp đầy khoảng lặng. này có thể được sử dụng ở bất kỳ vị trí nào trong câu, đơn giản để tạo ra thời gian suy nghĩ.
  • あの(わたし)さあこの(まえ)さあ、お(かね)()したじゃん?あれさあ(かえ)てくれない
    Hej, um… Tôi, uhh, đã cho bạn mượn, kiểu như, tiền trước đây, đúng không? Bạn biết không… bạn có thể trả lại cho tôi không?
  • ね~()いてよ。彼女(かのじょ)(きゅう)(わか)れたいってい nói rằng nàng muốn chia tay với tôi suddenly, tôi nên làm gì đây.
    Heyyy, nghe này. Bạn biết không bạn gái của tôi? Cô ấy đột nhiên đến nói với tôi rằng cô ấy muốn chia tay với tôi, tôi nên làm gì đây.
'Sự bối rối' mà này thể hiện không nhất thiết phải là điều xấu, và nhiều người sử dụng nó để đơn giản thể hiện rằng họ chưa kết thúc cuộc trò chuyện.
  • 来週(らいしゅう)箱根(はこね)()んだけど美味(おい)しいところ()らない
    Tôi sẽ đến Hakone vào tuần tới, nên… Bạn có biết nhà hàng nào ngon không?
  • 夜中(よなか)(きゅう)(むすめ)gọi điện cho tôiさあ...本当(ほんとう) bất ngờ.よ。
    Bạn biết không, con gái của tôi đột nhiên gọi cho tôi giữa đêm, và… tôi đã rất lo lắng.
さ (Filler)

Ghi chú sử dụng cho さ (Filler):

Từ đồng nghĩa với さ (Filler):

さ - Interjection
Được rồi, Đây rồi, Giờ, Bạn thấy đấy, Thì (Tôi không biết, để tôi xem)

Ví dụ さ (Filler)

内緒(ないしょ)だけど(かれ)(たから)くじに()たったんだ。」

'Giữa chúng ta, bạn thấy đó, anh ấy đã trúng xổ số.'

A:「(わたし)さぁ明日(あした)から5連休(れんきゅう)なんだ!」
B:「いいなぁー」

A: 'Tôi có, bạn thấy đấy, một kỳ nghỉ 5 ngày bắt đầu từ ngày mai.'
B: 'May mắn quá!'}

上司(じょうし)部下(ぶか)仕事(しごと)進捗(しんちょく)():「あのこの(まえ)(ねが)した資料(しりょう)だけど、進捗(しんちょく)どう?」

Cấp trên hỏi cấp dưới về tiến độ công việc: 'Nghe này, có tiến triển gì với các tài liệu mà tôi đã yêu cầu trước đó không?'

今朝(けさ)さあ(かあ)さん(おこ)られた。」

'Sáng nay, mẹ đã mắng tôi, bạn biết đấy'.

友達との会話:「あの(おれ)彼女(かのじょ)ができたんだ!」

Cuộc trò chuyện giữa những người bạn: 'Nghe này, tôi đã có bạn gái rồi!'

cùng bài học

さ (Casual よ)

Thân mật よ
Xem chi tiếtreport

そこで

Vì vậy, Bây giờ, Do đó, Để đạt được điều đó
Xem chi tiếtreport

しかない

Không còn sự lựa chọn nào khác ngoài, Chỉ, Cứ
Xem chi tiếtreport

ままに (As Is)

Như vậy, Trong khi vẫn giữ nguyên, Để lại trong trạng thái
Xem chi tiếtreport

とすると

Nếu tình huống là..., Giả sử rằng...
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image