Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 15

Cấu trúc しかない:

Động từ + しかない

Chi tiết về しかない:

しかない là một cụm từ thường được sử dụng trong tiếng Nhật, kết hợp với các động từ. Nó là sự kết hợp giữa しか, trợ từ trạng từ, và tính từ い ない. Cấu trúc này có thể được dịch là 'không còn lựa chọn nào khác ngoài (A)', hoặc 'chỉ có (A)'. しかない thường nhấn mạnh rằng không có gì ngoài (A) là khả thi.
Để sử dụng しかない, đơn giản chỉ cần ghép nó trực tiếp vào dạng không quá khứ của bất kỳ động từ nào mà bạn muốn nhấn mạnh là hành động 'duy nhất' có thể.
  • こうなったら警察(けいさつ)()しかない
    Nếu đã đến nông nỗi này, không còn lựa chọn nào khác ngoài gọi cảnh sát.
  • もう電車(でんしゃ)()ないから(くるま)()しかない
    Vì tàu không còn chạy nữa, không còn lựa chọn nào khác ngoài đi bằng xe hơi.
Khác với だけ, điều mà ám chỉ rằng một lựa chọn cụ thể đã được chọn (trong số nhiều lựa chọn), しか luôn ngụ ý rằng (A) là lựa chọn duy nhất, và vì thế sẽ nghe có vẻ mạnh mẽ hơn nhiều so với だけ. Hơn nữa, vì chỉ có một lựa chọn, người nghe sẽ thường mặc định rằng một số hoàn cảnh cụ thể đã dẫn đến việc (A) là tất cả những gì có thể làm.
  • この時間帯(じかんたい)はピザハット以外(いがい)どこも()いていないね。こうなったらピザ(たの)しかないね。
    Vào giờ này, không nơi nào mở cửa khác ngoài Pizza Hut. Giờ mà đã đến nông nỗi này, không còn lựa chọn nào khác ngoài đặt pizza, phải không?
  • 今月(こんげつ)(やす)ないから、コンサート()我慢(がまん)するしかない
    Tôi không thể nghỉ ngơi trong tháng này, vì vậy tôi có không còn lựa chọn nào khác ngoài không đi dự concert.
しかない

Ghi chú sử dụng cho しかない:

Từ đồng nghĩa với しかない:

しか~ない
Chỉ có, Không gì ngoài
よりしかたがない
Không còn cách nào khác, Không thể tránh khỏi, Không thể tránh được
よりほかない
Không có sự lựa chọn nào khác ngoài, Không có cách nào khác ngoài, Phải
ざるを得ない
Không thể không làm, Không còn lựa chọn nào khác ngoài

Ví dụ しかない

(むか)えに()てもらえないので、(ある)いて(かえ)しかない

(Họ) sẽ không đến đón chúng tôi nên chúng tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đi bộ về nhà.

(ひと)(おお)から、(なら)しかない

Bởi vì có rất nhiều người, chúng tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài phải xếp hàng.

()みに()しかない。だって、(わたし)誕生日(たんじょうび)だから

Chúng tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đi nhậu. Tại sao? Bởi vì hôm nay là sinh nhật của tôi.

(とき)()のを()しかないです

Bạn không còn lựa chọn nào khác ngoài việc chờ đợi thời điểm đến.

こんなにうまくいかないかなあ… もう(わら)しかない

Không ngờ rằng mọi thứ lại tồi tệ đến vậy... Tôi không còn cách nào khác ngoài việc cười!

cùng bài học

さ (Casual よ)

Thân mật よ
Xem chi tiếtreport

さ (Filler)

Giống như, Bạn biết đấy, Bạn thấy đấy, Nghe này, Uhh
Xem chi tiếtreport

そこで

Vì vậy, Bây giờ, Do đó, Để đạt được điều đó
Xem chi tiếtreport

ままに (As Is)

Như vậy, Trong khi vẫn giữ nguyên, Để lại trong trạng thái
Xem chi tiếtreport

とすると

Nếu tình huống là..., Giả sử rằng...
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image