Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 6

Cấu trúc と言(い)うのは:

Cách diễn đạt + という(1) + (Định nghĩa) Cách diễn đạt(2)

(1) って
(2) (Lý do) Cách diễn đạt

Chi tiết về と言(い)うのは:

というのは là một cụm từ kết hợp giữa trợ từ chỉ trường hợp , động từ ()う, và cụm trợ từ danh từ hóa のは. Thường thì, chúng được dịch là 'cái ~ được gọi là ~ là ~', hoặc 'cái ~ mang tên ~ là ~'. Đôi khi, nó còn có thể đơn giản là '~ có nghĩa là ~'. Về cơ bản, というのは chỉ là một cách để biến một cụm từ thành danh từ, trước khi giải thích thêm về danh từ đó. Giải thích về (A) sẽ là để đưa ra định nghĩa cho nó, hoặc để đưa ra lý do cho nó.
Để sử dụng というのは, gắn nó vào cuối một cụm từ mà bạn muốn chỉ ra rằng sẽ được giải thích thêm '(A)', và sau đó theo sau bằng định nghĩa/lý do của bạn, '(B)'.
  • 筋肉(きんにく)()うのは(きた)ないとすぐになくなる。
    (Cái được biết đến như) cơ bắp cần được tập luyện, nếu không bạn sẽ mất chúng rất nhanh.
  • 警察(けいさつ)というのは市民(しみん)犯罪(はんざい)から(まも)なければいけません
    (Cái được biết đến như) cảnh sát cần phải bảo vệ công dân khỏi tội phạm.
と言(い)うのは

Ghi chú sử dụng cho と言(い)うのは:

というのは thường được sử dụng ở đầu một câu mới, khi người nói muốn thêm thông tin bổ sung về những gì đã được nói trước đó. Trong những tình huống này, cách dịch tương tự như 'Ý tôi muốn nói là ~', hoặc 'Vì vậy, ~'.
  • 差別(さべつ)になること()ってはいけません。というのは私達(わたしたち)はみんな(おな)人間(にんげん)だからです
    Bạn không nên nói bất cứ điều gì có thể bị coi là phân biệt. Ý tôi muốn nói là, chúng ta đều là con người.
  • あなた()った(こと)否定(ひてい)するつもり()っていませんというのは(わたし)それ間違(まちが)ている(おも)から()ったのです
    Tôi không có ý định phủ nhận những gì bạn vừa nói. Ý tôi muốn nói là, tôi đã nói những gì tôi đã nói bởi vì tôi nghĩ rằng nó là sai.
というのは thường được viết tắt là とは, hoặc って. Điều này có thể hơi khó nhận diện trong ngôn ngữ khẩu ngữ, nhưng khái niệm '(B) giải thích (A)' vẫn gần như luôn áp dụng, vì vậy nên được nhận diện theo cách đó.
  • おかずとはなんですか。
    Các món ăn kèm là gì?
  • あの(ひと)70(さい)とは(しん)じられない
    Tôi không thể tin rằng người đó đã 70 tuổi. (70 tuổi, theo như tôi biết)
  • (ゆめ)って簡単(かんたん)(あきら)められないね。
    Những giấc mơ thì rất khó để từ bỏ. (Những giấc mơ như chúng ta biết)
  • 法律(ほうりつ)ってほんとうに必要(ひつよう)なのか。
    Các luật có thực sự cần thiết không? (Các luật như chúng ta biết)

Từ đồng nghĩa với と言(い)うのは:

ことなの
(A) là (Mô tả A), (A) có nghĩa là (Mô tả A)
ということは
Điều đó có nghĩa là, Nói cách khác
ということ
Cái ~ mà ~ (Danh từ hóa)
という
Gọi là, Đặt tên là, Được biết đến như, Bằng mức độ như
いわゆる
Gọi là, Được gọi là, Thường được biết đến

Ví dụ と言(い)うのは

自販機(じはんき)というのは自動(じどう)販売(はんばい)()のことだ。

Jihanki (máy bán hàng tự động) Có nghĩa là jidouhanbaiki (máy bán hàng tự động).

外国(がいこく)()というのは日本語(にほんご)以外(いがい)言語(げんご)

Ngôn ngữ nước ngoài nghĩa là một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật.

(ゆき)というのは自然(しぜん)現象(げんしょう)です。

(Gọi là) Tuyết là một hiện tượng tự nhiên.

人生(じんせい)というのは(はかな)いものだな。

(Những gì được biết đến như) Cuộc sống thì thật là một điều thoáng qua, phải không?

(たの)というのは結局(けっきょく)(かね)()してほしいということなの?

Vậy điều bạn thực sự nghĩ về yêu cầu của bạn bạn muốn mượn tiền?

cùng bài học

のに

Để
Xem chi tiếtreport

それでは

Nếu vậy, Thế thì, Trong trường hợp đó
Xem chi tiếtreport

と言(い)う

Gọi là, Được đặt tên là, Biết đến là, Bằng số lượng như
Xem chi tiếtreport

的(てき)

~ly・~like・~al, Đặc trưng
Xem chi tiếtreport

と言(い)う事(こと)だ

Tôi nghe rằng, Tin đồn nói rằng, Người ta nói rằng, Điều đó có nghĩa là
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image