Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 6
Cấu trúc と言(い)う事(こと)だ:
Câu nói + ということ + だ
Chi tiết về と言(い)う事(こと)だ:
Giống như ということ, một biểu thức được sử dụng để danh từ hóa một cụm từ theo cách 'cái ~ mà ~', ということだ sử dụng động từ trợ だ (hoặc です), và nhấn mạnh rằng cụm từ được danh từ hóa 'là' sự thật. Câu này thường được dịch là 'Tôi nghe rằng', hoặc 'người ta nói rằng', nhưng nghĩa đen thì gần với 'thực sự là nó ~'. だ là điều mang lại cho biểu thức này một mức độ chắc chắn cao, do đó ngụ ý rằng người nói đã nghe thấy thông tin ở nơi khác, và chắc chắn về tính hợp lệ của nó.
ということだ có thể được thêm vào cuối bất kỳ cụm từ nào mà người nói muốn nhấn mạnh như là một điều đã biết.
ということだ - Có thể giải thích rằng (A) là ~ (nhấn mạnh hơn vào thông tin)
とのことだ - Tuyên bố của (A) đã được áp dụng cho ~ (nhấn mạnh hơn vào nguồn đã 'áp dụng' thông tin)
ということだ có thể được thêm vào cuối bất kỳ cụm từ nào mà người nói muốn nhấn mạnh như là một điều đã biết.
- この井戸水は汚染されているということだ。Người ta nói rằng cái giếng này đã bị ô nhiễm.
- この魚は全く臭くない。まだ新鮮と言う事だ。Cá này không có mùi gì cả. Nó có nghĩa là nó còn tươi.
- 先生によると、この病気は薬では治せないということだ。Theo bác sĩ, (người ta nói rằng) căn bệnh này không thể chữa được bằng thuốc.
- 大阪府警によれば、犯人はまだ逃げているということだ。Người ta nói rằng nghi phạm vẫn đang lẩn trốn, theo cảnh sát tỉnh Osaka.
ということだ - Có thể giải thích rằng (A) là ~ (nhấn mạnh hơn vào thông tin)
とのことだ - Tuyên bố của (A) đã được áp dụng cho ~ (nhấn mạnh hơn vào nguồn đã 'áp dụng' thông tin)
- 地域によってルールが違うということだ。Nó có nghĩa là các quy tắc khác nhau tùy thuộc vào khu vực.
- 地域によってルールが違うとのことだ。Người ta nói rằng các quy tắc khác nhau tùy thuộc vào khu vực.
と言(い)う事(こと)だ
Ghi chú sử dụng cho と言(い)う事(こと)だ:
ということだ được coi là trang trọng hơn そうだ khi báo cáo thông tin nghe từ một nguồn khác. Điều này chủ yếu do ということだ diễn đạt điều gì đó được cho là sự thật, trong khi そうだ giữ lại sắc thái của việc là một điều gì đó mang tính suy đoán/đoán.
- 彼は家族に内緒で旅行に行ったそうだ。Tôi nghe nói rằng anh ấy đã đi du lịch mà không cho gia đình biết.
- 彼は家族に内緒で旅行に行ったということだ。Người ta nói rằng anh ấy đã đi du lịch mà không cho gia đình biết.
Từ đồng nghĩa với と言(い)う事(こと)だ:
ことなの
(A) là (Mô tả về A), (A) có nghĩa là (Mô tả về A)
だって
Tôi nghe thấy/ được nói, Bởi vì, Nhưng, Ngay cả hoặc cũng, Ngay cả nếu hoặc mặc dù
とか
Tôi nghe rằng… cái gì đó giống như, Họ nói ... hoặc cái gì đó
ということ
Cái ~ mà ~ (Danh từ hóa)
そうだ
Tôi nghe rằng, Người ta nói rằng
らしい ①
Có vẻ như, Rõ ràng, Tôi nghe nói
Ví dụ と言(い)う事(こと)だ
イルカは動物の中で頭が一番いいということだ。
Người ta nói rằng cá heo là loài động vật thông minh nhất trong tất cả các loài.
田中さんと山田さんは、秘密で付き合っているということだ。
Có tin đồn rằng Tanaka-san và Yamada-san đang hẹn hò bí mật.
人によって考え方が違うということだ。
Người ta nói rằng những người khác nhau có những cách suy nghĩ khác nhau.
それはただ文化が違うということだ。
Điều đó có nghĩa là văn hóa của họ là khác nhau.
忍耐先生によりますと、ガンの治療方法がとうとう見つかったということです。
Theo giáo sư Nintai, (được cho là) phương thuốc chữa ung thư cuối cùng đã được phát hiện.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!