Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 8
Cấu trúc 点(てん):
Động từ + 点(で)
[い] Tính từ + 点(để)
[な] Tính từ + な + 点(để)
Danh từ + の + 点(để)
Cụm từ + という + 点(để)
Chi tiết về 点(てん):
点 là một kanji thường được sử dụng để diễn tả một "điểm", "vị trí", "khía cạnh" cụ thể, hoặc điều gì đó tương tự. Khi được gắn vào cuối dạng tính từ của một từ khác, nó sẽ làm nổi bật từ đó như một điểm quan tâm trong câu. Điều này thường được dịch là "theo khía cạnh của (A)", "liên quan đến (A)", "theo (A)", và các cụm từ tương tự khác chỉ đơn thuần thu hút sự chú ý đến điều gì đó.
Để sử dụng 点, hãy gắn nó vào dạng tính từ của một từ khác, một danh từ tiếp theo là の, hoặc một cụm từ tiếp theo là という. Trong tất cả các trường hợp, 点 phải được theo sau bởi trợ từ chỉ trường hợp で.
Để sử dụng 点, hãy gắn nó vào dạng tính từ của một từ khác, một danh từ tiếp theo là の, hoặc một cụm từ tiếp theo là という. Trong tất cả các trường hợp, 点 phải được theo sau bởi trợ từ chỉ trường hợp で.
- 分からない点でお困りでしたら、こちらまでお電話をください。Vui lòng gọi đến đây nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào với các phần mà khó hiểu.
- 漢字の一番難しい点は、読み方が沢山あることです。Khía cạnh khó khăn nhất của kanji là có rất nhiều cách để đọc chúng.
- アプリは使いやすさと便利さが一番重要な点で、見た目などはあまり綺麗じゃなくてもいい。Dễ sử dụng và tiện lợi là những khía cạnh quan trọng nhất của một ứng dụng, vì vậy nếu nó không quá đẹp cũng không sao.
- イギリスの食文化はいくつかの点でスペインの食文化と違う。Văn hóa ẩm thực của Anh và Tây Ban Nha khác nhau ở một số khía cạnh.
- 10万人のユーザーが居るという点では凄いと思う。Về có 100,000 người dùng, tôi nghĩ điều đó thật tuyệt vời.
- 分からない点について質問はありますか?Bạn có câu hỏi nào liên quan đến điều gì đó bạn không hiểu không?
- 以上の点から言うと、来月までにオープンすることは不可能という事ですね。Dựa trên các khía cạnh đã đề cập ở trên, điều này có nghĩa là không thể bắt đầu kinh doanh vào tháng sau đúng không?
- 日本語にひらがなとカタカナと漢字があるという点から考えると、中国語は大分違う。Tiếng Nhật thì rất khác với tiếng Trung ở chỗ tiếng Nhật có hiragana, katakana và kanji.
点(てん)
Ghi chú sử dụng cho 点(てん):
Từ đồng nghĩa với 点(てん):
ことから
Từ thực tế rằng
にしたら
Từ quan điểm của
Ví dụ 点(てん)
何らかのアクションが必要であるという点で総株主は認めた。
Tất cả các cổ đông đã đồng ý về điểm rằng cần phải có một hành động.
いくつかの点で韓国語やトルコ語は日本語に似ている。
Trong một số khía cạnh, tiếng Hàn và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có điểm tương đồng với tiếng Nhật.
彼はちょっと忘れっぽいという点で彼の父と同じだね。
Về việc có một chút hay quên, anh ấy giống hệt như cha của mình, đúng không?
英語はあらゆる点で日本語と違っている。
Tiếng Việt khác tiếng Nhật ở tất cả các khía cạnh.
日本語は、文章の最後のポジションに動詞があるという点で、ユニークである。
Tiếng Nhật là độc đáo ở chỗ động từ nằm ở vị trí cuối cùng trong một câu.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!