Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 8
Cấu trúc ばかり:
Động từ[て] + ばかり
Danh từ + ばかり
Chi tiết về ばかり:
Khi sử dụng sau các động từ được theo sau bởi hạt liên kết て, hoặc danh từ, hạt phó từ ばかり nhấn mạnh rằng 'chỉ có (A) đang được thực hiện', hoặc 'chỉ (A) tồn tại'. Liên quan đến động từ, てばかり thường được theo sau bởi いる, như một phiên bản biến đổi của dạng tiêu chuẩn ている. Tuy nhiên, việc thêm いる không phải là bắt buộc, và cùng một sắc thái có thể được truyền đạt mà không cần nó.
- 先生はいつも怒ってばかりいる。Giáo viên của chúng tôi chỉ la mắng.
- 最近はお菓子ばかり食べているから、お腹がでてきた。Gần đây, tôi đã ăn chỉ đồ ăn vặt, vì vậy bụng tôi đang phình ra.
- 先月生まれた息子がずっと泣いてばかりいて、全然寝れない。Con trai tôi, người được sinh ra tháng trước, chỉ khóc, vì vậy tôi không thể ngủ.
- 彼は毎日残業してばかりで、全然家の事を手伝ってくれない。Điều duy nhất mà anh ấy làm là làm thêm giờ mỗi ngày, và anh ấy sẽ không giúp tôi với công việc nhà.
- 彼は口を開けると文句ばかりで、一緒にいるだけで疲れる。Khi anh ấy mở miệng, tất cả những gì anh ấy làm là phàn nàn, vì vậy chỉ cần ở bên anh ấy cũng khiến tôi mệt mỏi.
ばかり
Ghi chú sử dụng cho ばかり:
Từ đồng nghĩa với ばかり:
だけでなく(て)~も
Không chỉ ~ mà ~ cũng, Không chỉ ~ mà ~ cũng
だけしか
Để nhấn mạnh '~chỉ', Không gì ngoài
だけ
Chỉ, vừa mới
しか~ない
Chỉ có, Chẳng có gì ngoài
ばかりだ
(Chỉ) tiếp tục, Tiếp tục -ing, Ngày càng nhiều
ばかりに
Chỉ đơn giản vì, Chỉ vì, Chỉ bởi vì, Chỉ đơn giản do
ばかりでなく
Không chỉ…mà còn, Cũng như
Ví dụ ばかり
彼はいつも嘘ばかり言っている。
Anh ấy chẳng làm gì ngoài việc nói dối.
私の弟はゲームをしてばかりですよ。
Em trai nhỏ của tôi chẳng làm gì khác ngoài việc chơi video game.
甘い物を食べてばかりいると、虫歯が増える。
Nếu bạn ăn kẹo chỉ, bạn sẽ có nhiều lỗ sâu hơn.
人生つらいことばかりではない。いい日もあるよ。
Cuộc sống không luôn luôn khó khăn. Cũng có những ngày tốt đẹp.
いつももらってばかりですみません。
Có vẻ như tôi chỉ nhận (quà) từ bạn. Xin lỗi vì điều đó.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!