Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 8

Cấu trúc こそ:

Danh từ + こそ

Chi tiết về こそ:

こそ là một trợ từ trạng từ trong tiếng Nhật, chủ yếu thay thế cho hoặc . Vai trò chính của nó là làm nổi bật danh từ (hoặc cụm danh từ) đứng trước như là thông tin quan trọng nhất liên quan đến phần còn lại của câu. Trong tiếng Việt, điều này chủ yếu được thực hiện thông qua các yếu tố như chữ in đậm, gạch chân hoặc nhấn mạnh một từ cụ thể trong lời nói. Nếu chúng ta so sánh trực tiếp với một phát biểu tiếng Việt, thì những điều như 'chính xác vì nó là (A)', hoặc 'thay vào đó là do (A)', rất tương tự với chức năng của こそ.
こそ có thể được sử dụng ngay sau bất kỳ danh từ nào thường kết hợp với các trợ từ hoặc , miễn là thông tin đó cần được nhấn mạnh.
  • この(きょく)こそ(おれ)ずーっと(さが)ていた(きょく)!やっとタイトル()かった。
    Bài hát này chính là bài hát mà tôi đã tìm kiếm mãi! Cuối cùng tôi đã tìm ra tiêu đề.
  • 今度(こんど)こそ()つぞ!
    Tôi sẽ thắng chắc chắn vào lần tới!
こそ

Ghi chú sử dụng cho こそ:

Lý do mà こそ có thể thay thế cho が, nhưng không thay thế cho は, là do thực tế rằng が chủ yếu nhấn mạnh các thông tin cụ thể, trong khi は chỉ định các chủ đề chung. Điều này có nghĩa là chúng có chức năng hoàn toàn trái ngược nhau. Để dễ hiểu hơn, ba phần tử này có thể được nghĩ theo cách sau:
は - Nhấn mạnh thông tin cụ thể một cách yếu.
が - Nhấn mạnh thông tin cụ thể một cách mạnh.
こそ - Nhấn mạnh thông tin cụ thể một cách rất mạnh.

Từ đồng nghĩa với こそ:

なら
Nếu có, Nếu, Nếu đúng là như vậy, Về (Điều kiện)
より
Hơn, Quá
からこそ
Nhấn mạnh bởi vì, Chính xác bởi vì
なんか・なんて
Ví dụ như, Những thứ như, Nhấn mạnh
あまり
Nhiều đến nỗi...
~てこそ
Chỉ nếu, Bởi vì, Bằng, Trừ khi, Đến khi

Ví dụ こそ

あなたこそできる。

Bạn có thể làm điều đó!

いえいえ、(あやま)らないでください!(わたし)こそ(わる)ことをしてしまいました。

Không, không! Xin đừng xin lỗi. Chính (nhiều) tôi (hơn bạn) là người đã sai.

一人(ひとり)手助(てだす)けをすることができたら、それこそ最高(さいこう)気持(きも)になる。

Ngay cả khi chúng ta chỉ có thể giúp một người, điều đó (thậm chí còn hơn thế) là cảm giác tuyệt vời nhất.

今度(こんど)こそ達成(たっせい)してみせる!

Tôi sẽ đạt được (nó) lần này!

(つら)(とき)こそ大切(たいせつ)なことを(まな)べるチャンスだ。

Những thời điểm khó khăn là cơ hội để học hỏi điều gì đó quan trọng.

cùng bài học

お陰(かげ)で

Nhờ vào, Bởi vì
Xem chi tiếtreport

点(てん)

Khía cạnh, Sự tôn trọng, Điểm, Cách, Về mặt, Trong đó, Từ quan điểm
Xem chi tiếtreport

最中(さいちゅう)に

Ở giữa
Xem chi tiếtreport

からこそ

Nhấn mạnh bởi vì, Chính xác bởi vì
Xem chi tiếtreport

ばかり

Chỉ, Cái duy nhất, Không gì ngoài
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image