Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 10
Cấu trúc そうに:
Động từ[ます]+ そうに + Động từ(1)
[い]Tính từ[い]+ そうに + Động từ(1)
[な]Tính từ + そうに + Động từ(1)
Động từ[ます](2) + そうな +Danh từ
(1) Trạng từ、[い]Tính từ、[な]Tính từ
(2) [い]Tính từ[い]、[な]Tính từ
Chi tiết về そうに:
そうだ là một trong 18 động từ phụ trong tiếng Nhật, và có thể được sử dụng tương tự như tính từ な (có thể theo sau là な khi hoạt động như một tính từ, hoặc に khi hoạt động như một trạng từ). Đây là một đặc điểm độc đáo của そうだ và ようだ. Đây không phải là điều có thể thực hiện với tất cả động từ phụ. Tương tự với そうだ, そうに và そうな mang nghĩa 'có vẻ như (A)', hoặc 'trông như (A)'.
- さっき、先輩が怒りそうになってた。Vừa nãy, có vẻ như senpai sắp tức giận.
- 彼は忙しそうに仕事をしている。Anh ấy đang làm việc như thể anh ấy bận rộn.
- 彼女はどんな仕事でも簡単そうにやるからうらやましいです。Cô ấy làm tất cả công việc của mình như thể nó dễ dàng, vì vậy tôi rất ghen tị với cô ấy.
- つまらなそうなパーティーには行きません。Tôi không đi đến những bữa tiệc mà có vẻ như nó sẽ nhàm chán.
そうに
Ghi chú sử dụng cho そうに:
そう cũng có thể được sử dụng khi gắn vào Tính từ đuôi い, ない. Trong trường hợp này, có một quy luật chia động từ độc đáo mà bạn sẽ cần phải chú ý. Như thường lệ, い sẽ bị loại bỏ khỏi ない trước khi gắn そう. Tuy nhiên, さ sẽ cần được chèn vào giữa な và そう. Điều này dẫn đến cấu trúc なさそう.
- すごい!辛くなさそうに食べるね。Wow! Bạn ăn nó như thể nó không cay.
- 大事じゃなさそうな物は捨ててもいいよ。Bạn có thể vứt đi bất cứ thứ gì không trông quan trọng.
- あの人は怒らなそうな顔をしているけどいつも怒っている。Anh ấy không trông như thể anh ấy hay nổi giận, nhưng thực tế anh ấy luôn luôn giận dữ.
- 彼は美味しくなさそうにご飯を食べている。Anh ấy đang ăn món ăn của mình như thể nó không có vị ngon.
Từ đồng nghĩa với そうに:
げ
Có vẻ, Tạo dáng vẻ của, [Diễn tả cảm xúc hoặc cảm nhận]
ように・ような
Như・giống như, Cũng giống như
ようだ
Có vẻ như, Hình như, Trông như
みたいに・みたいな
Giống như, Tương tự như, Có vẻ như
みたい
Giống như, Tương tự như, Có sự tương đồng với
にみえる
Trông, Có vẻ, Xuất hiện
のように・のような
Giống như (Danh từ), Tương tự như (Danh từ)
Ví dụ そうに
今日は雨が降りそうな日ですね。
Trời trông giống như hôm nay sẽ là một ngày mưa phải không.
彼はわかりやすそうに説明したが、まだ理解ができない。
Ông ấy đã giải thích theo cách mà trông có vẻ dễ hiểu, nhưng tôi vẫn không hiểu.
あの先生が教えている授業は楽しそうな授業です。
Các lớp học mà giáo viên giảng dạy trông giống như những lớp học thú vị.
これが入りそうな箱ってある?
Có một cái hộp nào trông giống như nó có thể vừa với cái này không?
優しそうに犬を撫でた。
Cô ấy vuốt ve con chó theo cách mà dường như âu yếm.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!