Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 10
Cấu trúc の様(よう)に:
Danh từ + のように + Động từ(1)
Danh từ + のような + Danh từ
(1) Trạng từ, [い] Tính từ, [な] Tính từ
Chi tiết về の様(よう)に:
Động từ phụ ようだ được sử dụng để đưa ra quan sát. Nó cho thấy rằng một thứ gì đó 'theo cách của (A)'. Giống như động từ phụ そうだ, ようだ có thể được sử dụng theo cách tương tự với Tính từ đuôi なs (có thể theo sau bởi な khi hoạt động như một tính từ, hoặc に khi hoạt động như một trạng từ). の là cần thiết trước những cấu trúc này khi nó mô tả một danh từ.
- ナオミはプロの歌手のように歌 う。Naomi hát như một ca sĩ chuyên nghiệp.
- この先生は鬼のように怖い。Giáo viên này đáng sợ như một con quỷ. (Theo nghĩa đen, 'đáng sợ như một con quỷ')
- 私は鳥のように自由だ。Tôi tự do như một con chim. (Theo nghĩa đen, 'tự do như một con chim')
- 最近はタブレットのようなスマホが売られています。Gần đây, những chiếc smartphone giống như máy tính bảng đang được bán.
の様(よう)に
Ghi chú sử dụng cho の様(よう)に:
Từ đồng nghĩa với の様(よう)に:
ふうに
~ cách, theo cách gợi ý, giống như ~
ように・ような
Như・giống như, Cũng giống như
そうに・そうな
Dường như, Trông như, Nghe
みたいに・みたいな
Giống như, Tương tự như, Có hình dáng giống
そう
Trông như, Xuất hiện, Dường như, Có cảm giác rằng
にみえる
Trông, Có vẻ, Xuất hiện
Ví dụ の様(よう)に
お箸はこのように使います。
Đũa được sử dụng như thế này.
今はスマートフォンのような携帯がたくさんあります。
Hiện tại, có nhiều điện thoại di động giống smartphone.
彼はコーヒーを水のように飲む。
Anh ấy uống cà phê như thể đó là nước.
スープのようなカレー。
Curry giống như súp.
ハムスターのように口に食べ物を入れた。
Tôi nhét thức ăn vào miệng giống như một chú chuột hamster.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!