Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 10

Cấu trúc といい:

Động từ + + いい
[い] Tính từ + + いい
[な] Tính từ + + + いい
Danh từ + + と + いい


Ước muốn cho người khác:
(Kết quả mong muốn) Câu + いい +

Ước muốn cho bản thân:
(Kết quả mong muốn) Câu + いい + なぁ
(Kết quả mong muốn) Câu + いい+んだ(1) + けど(2)

(1) のだ
(2) けれどけどもけれども

Chi tiết về といい:

Một trong những cách sử dụng thông thường của phần tử là để diễn đạt 'nếu'. Tuy nhiên, không giống như một số cấu trúc khác (như なら, たら, và ), ngụ ý rằng kết quả 'nếu' của là điều chắc chắn sẽ xảy ra, hoặc là một hệ quả tự nhiên của việc (A) xảy ra. Khi được kết hợp với tính từ Tính từ đuôi い いい, nó có nghĩa là 'nếu (A), thì sẽ tốt'.
Cấu trúc này có thể được sử dụng với bất kỳ cụm từ nào kết thúc bằng một từ ở dạng chuẩn.
  • 明日(あした)学校(がっこう)()たくないな~、(ゆき)()といいな.
    Tôi không muốn đến trường ngày mai. Thật tuyệt nếu trời có tuyết rơi.
  • 今夜(こんや)パーティー(たの)といい
    Tôi hy vọng bữa tiệc của bạn tối nay sẽ vui vẻ! (Hy vọng cho lợi ích của người khác)
  • 先輩(せんぱい)()っていること本当(ほんとう)といい
    Nếu những gì senpai nói là sự thật, thì sẽ tốt!
  • 今夜(こんや)夕食(ゆうしょく)(さかな)といいな~」と(おとうと)()っていました.
    Em trai tôi đã nói 'Tôi hy vọng bữa tối tối nay là cá'.
diễn đạt một kết quả 'chắc chắn', 'tốt' trong cấu trúc ngữ pháp này thường nghe có vẻ khá mạnh, dẫn đến việc といい thường được dịch gần với 'Tôi hy vọng (A)', hoặc 'Tôi ước (A)'.
Có một số tình huống trong đó điểm ngữ pháp này có thể được sử dụng để diễn tả rằng bạn đang hy vọng một điều gì đó cho bản thân, hoặc hy vọng một điều gì đó cho người khác. Điều này chủ yếu được xác định bằng việc sử dụng な, hoặc だけど (hy vọng cho bản thân), hoặc (hy vọng cho người khác/lợi ích lẫn nhau).
  • 明日(あした)()れるといいな.
    Tôi hy vọng thời tiết ngày mai sẽ đẹp. (Hy vọng cho lợi ích của bản thân)
  • 明日(あした)試合(しあい)()といいだけど相手(あいて)(つよ)から自信(じしん)がない.
    Tôi hy vọng sẽ thắng trong trận đấu ngày mai, nhưng vì đối thủ của tôi mạnh, tôi không tự tin. (Hy vọng cho lợi ích của bản thân)
  • 来週(らいしゅう)彼氏(かれし)()といい.
    Tôi hy vọng bạn trai của bạn đến tuần tới. (Hy vọng cho lợi ích của người khác)
といい

Ghi chú sử dụng cho といい:

Khi biểu thức này kết thúc bằng けど, けれども, hoặc , nó có thể ngầm ý rằng có một số yếu tố bên ngoài sẽ khiến kết quả mong muốn trở nên khó đạt được.
  • 明日(あした)(あさ)荷物(にもつ)(とど)といいだけど。(今夜(こんや)から(ゆき)()から配達(はいたつ)大変(たいへん)そう)
    Tôi hy vọng gói hàng của tôi sẽ đến vào sáng mai. (Tuy nhiên, tối nay sẽ bắt đầu có tuyết rơi, vì vậy việc giao hàng có vẻ sẽ gặp khó khăn)
  • (たから)くじに()たるといいんだが。(一枚(いちまい)しか()っていないから()たらないと(おも)う)
    Tôi hy vọng tôi sẽ trúng xổ số. (Nhưng vì tôi chỉ mua một vé, tôi không nghĩ là tôi sẽ trúng)

Từ đồng nghĩa với といい:

たらいい・といい
Sẽ thật tuyệt nếu, Sẽ tốt nếu, Nên, Tôi hy vọng
ばいい
Có thể, Nên, Nếu tốt thì

Ví dụ といい

試合(しあい)()といいです

Tôi hy vọng rằng bạn có thể thắng trận đấu.

あなたもっと果物(くだもの)()べるといいです

Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.

(たの)しいといいんですが

Tôi hy vọng nó sẽ thú vị.

明日(あした)ハイキング()ので()といい

Vì chúng ta sẽ đi bộ đường dài vào ngày mai, Tôi hy vọng trời sẽ trong xanh.

最近(さいきん)(いそが)しいから(こん)週末(しゅうまつ)(やす)といいだが

Tôi đã bận rộn gần đây, vì vậy Tôi hy vọng rằng tôi sẽ có ngày cuối tuần này nghỉ.

cùng bài học

そうに

Có vẻ, Trông như, Nghe
Xem chi tiếtreport

の様(よう)に

Giống như (Danh từ), Tương tự như (Danh từ)
Xem chi tiếtreport

様(よう)になる

Để đạt đến điểm mà, Để trở thành như vậy, Để chuyển thành
Xem chi tiếtreport

かもしれない

Có thể, Có lẽ, Có khả năng
Xem chi tiếtreport

う・よう + と思(おも)う

Tôi nghĩ tôi sẽ, Tôi nghĩ tôi sẽ, Sẽ, Gonna (Ý định + と思う)
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image