Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 11
Cấu trúc にする・くする:
[な] Tính từ + に + làm (する)
[い] Tính từ [く] + làm (する)
Chi tiết về にする・くする:
Khi kết hợp với một Tính từ な, にする (hoặc くする đối với Tính từ い) mang nghĩa 'làm cho (A) nhiều hơn'.
Giống như điểm ngữ pháp にする được sử dụng để nhấn mạnh các quyết định, cấu trúc にする này ngụ ý rằng người nói có mức độ kiểm soát cao đối với hành động.
Giống như điểm ngữ pháp にする được sử dụng để nhấn mạnh các quyết định, cấu trúc にする này ngụ ý rằng người nói có mức độ kiểm soát cao đối với hành động.
- この建物をもっと丈夫にする方法がありますか?Có cách nào để làm cho tòa nhà này vững chắc hơn không?
- 汚い部屋を綺麗にするのは大変だ。Thật khó để làm cho một căn phòng bẩn trở nên sạch sẽ.
- 風呂を熱くするよ。いい?Tôi sẽ làm cho bồn tắm nóng. Có được không?
- このコーヒーを甘くするために、砂糖をください。Xin hãy cho tôi đường để làm cho cà phê này ngọt hơn.
にする・くする
Ghi chú sử dụng cho にする・くする:
Từ đồng nghĩa với にする・くする:
Ví dụ にする・くする
頑張って部品を小さくしてください。
Xin vui lòng cố gắng hết sức để giảm thiểu các phần nhỏ hơn.
布団を新しくしたから気持ちいい。
Tôi đã mua một cái futon mới, vì vậy nó rất thoải mái. (Nghĩa đen - Tôi đã làm mới nó)
歯医者さんで歯を白くしてもらった。
Tôi đã nhờ nha sĩ làm cho răng của tôi trắng hơn. (Nghĩa đen - Trở nên trắng)
お花見には温かくして行った方がいい。
Bạn nên ấm mình khi đi đến một bữa tiệc ngắm hoa. (Theo nghĩa đen - Thực hiện ấm)
この部屋を大きくしたいです。
Tôi muốn làm cho căn phòng này lớn hơn. (Nghĩa đen - Thực hiện lớn)
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!