Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 12
Cấu trúc 出(だ)す:
Động từ[ます] + だす
Chi tiết về 出(だ)す:
だす, hay 出す dưới dạng kanji của nó là một động từ thường được gắn liền với hình thức liên từ của các động từ khác. Khi nó được kết nối theo cách này, nó mang nghĩa là 'đột ngột làm (A)', hoặc 'dứt khoát (A)'.
Để sử dụng cấu trúc này, chỉ cần thêm だす vào gốc ます (hình thức liên từ) của động từ mà bạn muốn nhấn mạnh rằng đang xảy ra 'đột ngột'.
Để sử dụng cấu trúc này, chỉ cần thêm だす vào gốc ます (hình thức liên từ) của động từ mà bạn muốn nhấn mạnh rằng đang xảy ra 'đột ngột'.
- 最初から速く走りだすのは体に良くない。Không tốt cho cơ thể của bạn nếu bạn đột ngột bắt đầu chạy nhanh.
- 転んだ息子が泣きだす前に、あめをあげる。Sau khi ngã, tôi cho con trai tôi kẹo trước khi nó burst into nước mắt.
出(だ)す
Ghi chú sử dụng cho 出(だ)す:
Khác với はじめる, một cấu trúc phổ biến khác có nghĩa là 'bắt đầu', だす thường mang sắc thái là không có chủ ý, hoặc là điều mà chủ ngữ không thể tránh khỏi (hoặc không thể kiểm soát). Mặt khác, はじめる biểu thị ý định trực tiếp của chủ ngữ để làm (A).
- コンサートで歌手が歌を歌い始める。Tại buổi hòa nhạc, ca sĩ sẽ bắt đầu hát. (Điều gì đó đã được lên kế hoạch để bắt đầu)
- 最近、友達が授業中に歌いだした。Gần đây, bạn của tôi đột nhiên cất tiếng hát trong lớp. (Điều gì đó đã xảy ra mà không có kế hoạch/ mong đợi trước)
Từ đồng nghĩa với 出(だ)す:
はじめる
Để bắt đầu, Để bắt đầu làm gì đó
いきなり
Không có lý do, Đột ngột, Bỗng nhiên
かけ
Nửa-, Chưa hoàn thành, Sắp, Bắt đầu
おわる
Kết thúc, Chấm dứt
Ví dụ 出(だ)す
彼は答えを言い出す時に、くしゃみをした。
Ông ấy hắt hơi ngay khi ông ấy bắt đầu nói câu trả lời.
あの子は急に泣き出した。
Đứa trẻ đó đột nhiên bắt đầu khóc.
面白いことを今思い出した。
Tôi bỗng nhiên nhớ ra điều gì đó buồn cười.
夜中に夫が急に餃子を作り出した。
Chồng tôi đột nhiên bắt đầu làm bánh bao vào giữa đêm.
何も言わないで走りだした。
Không nói một lời, anh ấy đột nhiên bắt đầu chạy.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!