Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 12
Cấu trúc が欲(ほ)しい:
Danh từ + が + muốn
Chi tiết về が欲(ほ)しい:
Để nói rằng bạn muốn một cái gì đó trong tiếng Nhật, trợ từ が sẽ được kết hợp với Tính từ đuôi い 欲しい 'để muốn (A)', hoặc 'để ao ước (A)'. Điều này hoàn toàn giống với cách hoạt động của các Tính từ đuôi い khác khi mô tả danh từ.
- 新しい車が欲しいけど、今はお金が無いから買えない。Tôi muốn một chiếc xe mới, nhưng tôi không có tiền vào lúc này, vì vậy tôi không thể mua được.
- 犬が欲しいけどスペースが無い。Tôi muốn một con chó, nhưng tôi không có chỗ.
が欲(ほ)しい
Ghi chú sử dụng cho が欲(ほ)しい:
Cách sử dụng 欲しい này chỉ được dùng để nói rằng bạn muốn 'những thứ' (danh từ). Động từ たい sẽ được sử dụng khi nói rằng bạn muốn 'làm' một việc gì đó (động từ).
- あそこのラーメン屋の餃子を食べたい。Tôi muốn ăn bánh gyoza từ quán ramen ở đó.
- 私の彼氏に大事にしてほしい。Tôi muốn bạn trai của tôi đối xử với tôi như tôi là quan trọng.
Từ đồng nghĩa với が欲(ほ)しい:
たい
Muốn làm
がる
Cảm thấy, Suy nghĩ, Hành động như thể, Muốn, Khao khát
たがる
Muốn (Ngôi thứ ba)
てほしい
Tôi muốn bạn
ように~てほしい
Muốn ~ làm ~ như ~, Muốn ~ có khả năng ~, Muốn ~ làm ~ theo cách ~
Ví dụ が欲(ほ)しい
誕生日にお金がほしい。
Tôi muốn tiền cho sinh nhật của tôi.
新しい靴より、新しいカバンの方がほしい。
Hơn cả việc có một đôi giày mới, tôi muốn một chiếc túi mới.
私はいい服などがほしいです。
Tôi muốn những thứ như quần áo đẹp.
使いやすい箸がほしい。
Tôi muốn đũa dễ sử dụng.
あの綺麗な着物がほしい。
Tôi muốn chiếc kimono đẹp đó.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!