Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 16
Cấu trúc 少(すこ)しも~ない:
すこしも + Động từ[ない]
すこしも + Tính từ [い][ない]
すこしも + Tính từ [な] + ではない(1)
(1) じゃない
Chi tiết về 少(すこ)しも~ない:
Xuất phát từ từ 少し (một chút), すこしも~ない là một biểu thức có nghĩa gần như chính xác là 'không một chút nào (A)' trong tiếng Việt. Chính vì điều này, nó chỉ ra rằng có 'không (A)', '(A) không bao giờ xảy ra', hoặc 'không (A) chút nào', tùy thuộc vào việc một động từ hoặc một tính từ là từ đang bị phủ định. すこしも có thể xuất hiện ở đầu câu, hoặc ngay trước từ/diễn đạt mà nó tham chiếu đến.
- 今日は人が多いからすこしも離れないでね。Hôm nay có rất nhiều người, nên đừng đi xa. Không một chút nào cả.
- 何このケーキ、すこしもおいしくない!Cái bánh này là gì, nó không một chút nào ngon cả!
- 彼女の彼氏はすこしもイケメンではない。Bạn trai của cô ấy không một chút nào điển trai.
少(すこ)しも~ない
Ghi chú sử dụng cho 少(すこ)しも~ない:
Từ đồng nghĩa với 少(すこ)しも~ない:
あまり~ない
Không nhiều, Không đáng kể, Không thực sự, Hầu như không
ぜんぜん
(Không) một chút nào
全く~ない
Không~chút nào
なかなか~ない
Không thực sự, Hầu như không, Không dễ dàng hoặc nhanh chóng, Hoàn toàn không, Xa khỏi
ことはない
Không cần phải, Không bao giờ xảy ra
とても~ない
Không ~ chút nào, Không thể ~ chút nào
決して〜ない
Không bao giờ, Hoàn toàn không
Ví dụ 少(すこ)しも~ない
あなたは子供の話をすこしも聞いてあげてない。
Bạn không bao giờ lắng nghe những gì con bạn muốn nói. (Không hề chút nào)
この景色はすこしも綺麗ではない。
Cảnh vật này không đẹp một chút nào.
あの店のケーキはすこしも美味しくない。
Bánh ở cửa hàng đó không ngon một chút nào.
少しも暑くないのに、汗をかいている。
Nó hoàn toàn không nóng một chút nào, nhưng tôi thì đang đổ mồ hôi.
ガソリンの値段が少しも下がらないね。
Giá xăng dầu không hề giảm chút nào.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!