Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 2

Cấu trúc だけで:

Động từ + だけ
Danh từ + だけ

Chi tiết về だけで:

だけで là sự kết hợp giữa trợ từ trạng từ だけtrợ từ đánh dấu trường hợp . Biểu thức này thường được hiểu là 'chỉ bằng (A), (B)'. Tuy nhiên, bản dịch nghĩa đen thì gần hơn với 'với chỉ (A), (B)'. Điều này phản ánh cách sử dụng tiêu chuẩn của trợ từ để chỉ một 'công cụ' đang được sử dụng để đạt được một kết quả nhất định.
Để sử dụng だけで, chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ hình thức (không phải là ます) của động từ hoặc danh từ.
  • 彼女(かのじょ)(はな)だけで(たの)
    Chỉ nói chuyện với bạn gái tôi thì vui rồi. (Chúng tôi không cần phải làm gì khác, vì chỉ nói chuyện đã đủ vui)
  • これ電子(でんし)レンジだけでオーブン機能(きのう)ついていない
    Đây chỉ là một cái lò vi sóng, chức năng lò nướng không được bao gồm.
だけで

Ghi chú sử dụng cho だけで:

Từ đồng nghĩa với だけで:

だけ
Chỉ, Vừa mới
だけあって
Chỉ là điều tự nhiên, …Có lý do như vậy, Bởi vì, Như có thể mong đợi

Ví dụ だけで

パーティー()だけで(たの)しい

Chỉ việc đi đến một bữa tiệc đã rất vui vẻ.

(かお)()だけで(かれ)いい(ひと)()かった

Tôi có thể nói rằng anh ấy là người tốt chỉ bằng khuôn mặt của anh ấy.

一緒(いっしょ)時間(じかん)()ごすだけで仲良(なかよ)くなりました。

Chúng tôi đã trở thành bạn tốt chỉ bằng cách dành thời gian bên nhau.

(かれ)()だけで性格(せいかく)(わる)()かった

Chỉ cần nhìn vào anh ta, tôi đã xác định rằng anh ta có tính cách xấu.

家族(かぞく)一緒(いっしょ)()だけで(しあわ)

Chỉ cần ở bên gia đình, tôi cảm thấy hạnh phúc.

cùng bài học

等(ら)

Chúng tôi, Bọn họ, Họ, Những cái này, Những cái đó
Xem chi tiếtreport

にくい

Khó để, Khó để
Xem chi tiếtreport

だが

Nhưng, Vẫn, Tuy nhiên, Mặc dù vậy
Xem chi tiếtreport

なくて (Reasons and Causes)

Không ~ và, Không đến nỗi, Bởi vì không (Ví dụ)
Xem chi tiếtreport

ないで

Không làm, Không ~ và ~
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image