Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 2
Cấu trúc ないで:
Động từ[ない] + で
Chi tiết về ないで:
Có hai cách chính mà ないで được sử dụng với động từ trong tiếng Nhật. Cách đầu tiên là để diễn đạt 'không làm (A), (B)'. Cách thứ hai là để yêu cầu ai đó 'không làm (A)'. Chúng ta sẽ xem xét cách đầu tiên trong bài viết này.
ないで là sự kết hợp của động từ trợ ない, và hạt で. Do đó, で giữ nguyên nghĩa tiêu chuẩn của nó là 'với/bằng', liên quan đến việc 'không' làm điều gì đó.
ないで là sự kết hợp của động từ trợ ない, và hạt で. Do đó, で giữ nguyên nghĩa tiêu chuẩn của nó là 'với/bằng', liên quan đến việc 'không' làm điều gì đó.
- 魚を焼かないで食べたから、お腹を壊した。Vì tôi đã ăn cá mà không nấu nó, tôi đã bị đau bụng. (Nghĩa đen: làm hỏng dạ dày của mình)
- アミはドアのカギをかけないで寝るの?危ないよ。Ami, bạn ngủ mà không khóa cửa à? Thật nguy hiểm.
- 上司に伝えないで休んだの!?Bạn đã nghỉ một ngày mà không thông báo cho sếp!?
ないで
Ghi chú sử dụng cho ないで:
Từ đồng nghĩa với ないで:
ないでください
Xin đừng (Yêu cầu lịch sự)
な
Không được, Đừng (Cấm chỉ)
ずに
Không làm
なくて
Không ~ và ~, Không ~ và ~ (Ngữ pháp chia động từ)
Động từ [ないで]
(Xin vui lòng) đừng (cho tôi), Yêu cầu thông thường
なくて
Không ~ và, Không như vậy, Bởi vì không (Ví dụ)
てください
Xin vui lòng làm (Yêu cầu lịch sự)
なさい
Lệnh thực hiện
Ví dụ ないで
休まないで仕事をする。
Làm việc mà không nghỉ.
「後悔しないで生きたい。」
'Tôi muốn sống không hối tiếc.'
「あの人は便所から手を洗わないで出てきたんだよ。」
'Người đó đã rời khỏi nhà vệ sinh mà không rửa tay!'
夕食を食べないで、寝る。
Đi ngủ mà không ăn tối.
「遊ばないで、勉強をしてください」ってお母さんが言いました。
Mẹ tôi đã nói 'Xin hãy học mà không chơi!'
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!