Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 22

Cấu trúc 筈(はず)だ:

Động từ + はず +
[い] Tính từ + はず +
[な] Tính từ + + はず +
Danh từ + + はず +

Chi tiết về 筈(はず)だ:

はず, bắt nguồn từ kanji (はず), là một từ trong tiếng Nhật rất giống với 'bound' trong tiếng Việt. Điều này có nghĩa là nó thể hiện điều gì đó mà người nói 'khá chắc chắn là đúng', nhưng không thể xác nhận. Các bản dịch phổ biến nhất của はず là 'chắc chắn sẽ là (A)', và 'nên là (A)'.
はず là một danh từ, nó có thể được sử dụng ở bất cứ đâu mà một danh từ thường được sử dụng. Nó thường được theo sau bởi , hoặc です.
  • 今日(きょう)(あめ)()はず
    Hôm nay chắc chắn sẽ có mưa. (Nhưng tôi không hoàn toàn chắc chắn rằng nó sẽ xảy ra)
  • 新幹線(しんかんせん)()(ほう)(はや)はず
    Đi bằng shinkansen chắc chắn sẽ nhanh hơn. (Nhưng tôi không hoàn toàn chắc chắn rằng nó sẽ xảy ra)
  • (かれ)(さかな)(きら)から寿司(すし)(きら)はず
    Anh ấy không thích cá, vì vậy anh ấy chắc chắn sẽ không thích sushi. (Nhưng tôi không hoàn toàn chắc chắn rằng anh ấy sẽ như vậy)
  • (たの)のはコーヒーはずだったけど(ちゃ)()
    Tôi chắc chắn rằng tôi đã gọi cà phê, nhưng trà đã đến. (Nhưng tôi không hoàn toàn chắc chắn rằng tôi đã làm như vậy)
筈(はず)だ

Ghi chú sử dụng cho 筈(はず)だ:

Dù rằng はず đôi khi được dịch là 'nên', nhưng điều này chỉ đúng khi bạn nghĩ rằng một điều gì đó 'nên là đúng', và không thể sử dụng khi đưa ra gợi ý/give lời khuyên. Do đó, 'ràng buộc' là bản dịch chính xác hơn của (はず), trong hầu hết mọi tình huống.

Từ đồng nghĩa với 筈(はず)だ:

わけだ
Vì lý do đó, Không có gì ngạc nhiên, Như bạn mong đợi, Tự nhiên, Do đó, Đây là lý do tại sao
つもりだ
Để lên kế hoạch, Để có ý định
ことになっている
Được mong đợi để, Được lên lịch để
ばいい
Có thể, Nên, Nếu có thể thì sẽ tốt
べき
Phải, Nên, Cần phải
たらいい・といい
Sẽ thật tốt nếu, Sẽ thật hay nếu, Nên, Tôi hy vọng
ものだ
Phải, Nên, Thế là như vậy
はずがない
Hầu như không thể, Không thể, Rất khó xảy ra, Không có khả năng
べきではない
Không nên, Không được, Không nên phải

Ví dụ 筈(はず)だ

(かれ)()りたペン(かえ)はずだ

Anh ấy chắc chắn sẽ trả lại cây bút mà anh ấy đã mượn.

(つま)(よる)七時(しちじ)までに(かえ)ってくるはずだ

Vợ tôi được mong đợi trở về nhà trước bảy giờ.

(なつ)だから(あつ)はずだ

Bởi vì nó là mùa hè, nên nó được cho là nóng.

ここから富士山(ふじさん)()はずだ

Một nên có khả năng nhìn thấy núi Phú Sĩ từ đây.

この(みなと)(ふね)があるはずだ

chắc chắn sẽ có thuyền trong cảng này.

cùng bài học

~ていただけませんか

Bạn có không, Bạn có thể vui lòng (Yêu cầu khiêm tốn)
Xem chi tiếtreport

れる・られる (Thể khả năng)

Có thể, Có khả năng (tiềm năng)
Xem chi tiếtreport

かどうか

Có hay không, Nếu...hay không
Xem chi tiếtreport

そんなに

Thế (nhiều), Đến mức đó, Như vậy
Xem chi tiếtreport

が必要(ひつよう)

Cần thiết, Cần
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image