Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 22
Cấu trúc かどうか:
Động từ + か + どう + か + Cụm từ
[い] Tính từ + か + どう + か + Cụm từ
[な] Tính từ + か + どう + か + Cụm từ
Danh từ + か + どう + か + Cụm từ
Chi tiết về かどうか:
かどうか là một cách diễn đạt trong tiếng Nhật kết hợp nghĩa 'hay' của か với nghĩa 'như thế nào' của どう. (A) かどうか (B) thường được dịch là 'liệu có (A) hay không, (B)'.
Để sử dụng かどうか, chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ cụm từ nào mà bạn muốn diễn đạt nghĩa 'hay' của か, rồi thêm cụm từ (B).
Để sử dụng かどうか, chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ cụm từ nào mà bạn muốn diễn đạt nghĩa 'hay' của か, rồi thêm cụm từ (B).
- サチコと付き合うかどうか分からない。Tôi không biết liệu có đi ra ngoài với Sachiko hay không.
- 水が汚いからこの川が深いかどうか分からない。Bởi vì nước bị bẩn, tôi không biết liệu có con sông này sâu hay không.
- この携帯が便利かどうか分からない。Tôi không biết liệu có chiếc điện thoại này hữu ích hay không.
- 目が悪いからあそこにいるのが父親かどうかわからない。Bởi vì tôi bị kém thị lực, tôi không biết liệu có người ở đó là cha tôi hay không.
かどうか
Ghi chú sử dụng cho かどうか:
Từ đồng nghĩa với かどうか:
か何か
Hoặc cái gì đó, Hoặc cái gì đó tương tự như vậy
Question-phrase + か
Bao gồm các câu hỏi trong câu
〜でも 〜でも
Có ~ hay không, Cả ~ và không
~ても~なくても
Có ~ hay không
にしても~にしても
Bất kể liệu
にしても
Mặc dù, Ngay cả khi, Ngay cả khi, Cũng
にしろ~にしろ
Liệu... hay
か否か
Có hay không
Ví dụ かどうか
旅行に行けるかどうかわからない。
Tôi không biết liệu có tôi có thể đi du lịch hay không.
この食べ物は美味しいかどうかわからないので、食べてみたい。
Bởi vì tôi không biết liệu có hoặc không nó có ngon hay không, tôi muốn thử ăn món ăn này.
サンタさんがいるかどうか探しています。
Mọi người đang tìm kiếm có hay không ông già Noel tồn tại.
まだ日本に行けるかどうか、分からない。
Tôi không biết liệu có hay không tôi vẫn có thể đi Nhật Bản.
今の動物は犬かどうか分からないけど、怖かった。
Tôi không biết liệu con vật mà tôi vừa thấy có phải là một con chó hay không, nhưng nó thì thật đáng sợ.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!