Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 18
Cấu trúc ませんか:
Động từ[ない] + か
Chi tiết về ませんか:
ませんか (hoặc ないか trong văn nói thông thường) là một biểu thức được sử dụng sau động từ như một lời mời. Nó cơ bản có nghĩa là 'cậu không làm (A) cùng tôi sao?'.
Biểu thức này khác một chút so với ましょうか, ở chỗ nó nghe như một lời mời trực tiếp để làm (A). ましょうか thường có âm hưởng giống như một gợi ý rằng (A) nên được thực hiện.
Để làm rõ rằng người nói muốn làm (A) 'cùng' ai đó, những cụm từ như 一緒に 'cùng nhau' thường được thêm vào để giải thích.
Biểu thức này khác một chút so với ましょうか, ở chỗ nó nghe như một lời mời trực tiếp để làm (A). ましょうか thường có âm hưởng giống như một gợi ý rằng (A) nên được thực hiện.
- 明日は温泉に行きませんか。Cậu không đi tắm onsen với tôi vào ngày mai sao? (Lịch sự)
- 来週は釣りをしに行かないか。Cậu không đi câu cá với tôi vào tuần tới sao? (Thân mật)
Để làm rõ rằng người nói muốn làm (A) 'cùng' ai đó, những cụm từ như 一緒に 'cùng nhau' thường được thêm vào để giải thích.
- 一緒にお祭りへ行きませんか。Cậu không đi đến lễ hội với tôi sao?
- ラーメンを食べに行きましょうか。Chúng ta có nên đi ăn ramen không?
- ラーメンを食べに行きませんか。Cậu không đi ăn ramen với tôi sao?
ませんか
Ghi chú sử dụng cho ませんか:
Từ đồng nghĩa với ませんか:
たらどう
Tại sao bạn không...?, Nếu như bạn làm...?
ましょう
Chúng ta hãy, Có nên không (Hành động lịch sự được đề xuất)
~ましょうか
Chúng ta có nên, Tôi có nên
Ví dụ ませんか
寿司を食べに行きませんか。
Bạn có muốn đi ăn sushi (với tôi) không?
サッカーをしませんか。
Bạn sẽ không chơi bóng đá (với tôi)?
一緒に文法を勉強しませんか。
Bạn sẽ không học ngữ pháp với tôi sao?
お風呂に一緒に入りませんか。
Bạn không tắm với tôi sao?
金曜日に、買い物に行きませんか。
Bạn có đi mua sắm (với tôi) vào thứ Sáu?
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!