Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 18
Cấu trúc ~ないで下(くだ)さい:
Động từ[ないで]+ xin hãy
Chi tiết về ~ないで下(くだ)さい:
ないでください là một biểu thức được sử dụng để lịch sự yêu cầu ai đó 'không' làm điều gì đó. Nó được tạo thành từ dạng phủ định thông thường của một động từ, các hạt で, và ください (dạng liên từ của くださる).
Trong cuộc trò chuyện thân mật, ください có thể bị bỏ qua trong biểu thức này, và dạng で tự nó có thể được sử dụng như một cách rất thông thường để nói 'xin đừng làm (A)'.
- これは誰にも言わないでください。Xin đừng nói điều này với bất kỳ ai.
- そこには座らないでください。Xin đừng ngồi ở đó.
Trong cuộc trò chuyện thân mật, ください có thể bị bỏ qua trong biểu thức này, và dạng で tự nó có thể được sử dụng như một cách rất thông thường để nói 'xin đừng làm (A)'.
- それ、お兄ちゃんのだから、食べないで。Bởi vì đó là của anh trai tôi, xin đừng ăn nó.
- 後で電話するから寝ないでよ。Bởi vì tôi sẽ gọi bạn sau, xin đừng ngủ.
~ないで下(くだ)さい
Ghi chú sử dụng cho ~ないで下(くだ)さい:
Mặc dù ください là hình thức lịch sự của くれる, nhưng ください được coi là dạng cơ bản của cụm từ này, và ないでくれ (hình thức liên kết của くれる) sẽ được coi là quá suồng sã trong hầu hết các tình huống.
Từ đồng nghĩa với ~ないで下(くだ)さい:
ないで
Không làm, Không ~ và ~
な
Không, Đừng (cấm chỉ)
Động từ [ないで]
(Xin vui lòng) đừng (cho tôi), Yêu cầu thông thường
てください
Xin vui lòng làm (Yêu cầu lịch sự)
てくれる
Làm điều gì đó cho một ai đó (thường là bạn)
お~願う
Xin vui lòng, Bạn có thể vui lòng
お~ください
Xin vui lòng (Kính ngữ)
てごらん
(Xin vui lòng) thử, (Xin vui lòng) nhìn
ていただけませんか
Bạn có thể không, Bạn có thể làm ơn (Yêu cầu khiêm tốn)
なさい
Lệnh để thực hiện
Ví dụ ~ないで下(くだ)さい
行かないでください。
Xin đừng đi.
ここでサッカーをしないでください。
Xin đừng chơi bóng đá ở đây.
泣かないでください。
Xin đừng khóc.
一人にしないでください。
Xin đừng để tôi ở một mình.
それを食べないでください。
Xin đừng ăn cái đó.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!