Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 1

Cấu trúc ばいい:

Động từ[ば] + được

Chi tiết về ばいい:

Khác với ばよかった, được sử dụng để diễn đạt sự hối tiếc về điều gì đó mà ai đó ước rằng đã được thực hiện, ばいい làm nổi bật rằng người nói đang hy vọng cho một kết quả cụ thể, liên quan đến điều gì đó chưa xảy ra. Điều này có nghĩa là 'Sẽ tốt nếu (A)'.
Để sử dụng ばいい, thêm trợ từ liên kết ば vào cuối bất kỳ động từ nào, và sau đó đính kèm い-Tính từ, いい.
  • どれ()べればいい(まよ)てるところ
    Về việc nên ăn (gì), hiện tại tôi hơi lạc lối.
  • ()ければいいけど()ける()からない
    Thì sẽ tốt nếu tôi có thể đi, nhưng tôi không biết liệu tôi có thể.
Mặc dù ばいい nghĩa đen là 'nếu (A), thì tốt', nó cũng có thể được sử dụng để đưa ra lời khuyên, và có một ý nghĩa tương tự như 'nên (A)' trong các tình huống này. Nó thường là một cách khá nhẹ nhàng để đưa ra lời khuyên.
  • テストいい(てん)()りたかったら勉強(べんきょう)すればいいんじゃない
    Nếu bạn muốn điểm cao trong bài kiểm tra của mình, bạn không nên chỉ cần học bài sao?
  • そんなに(つか)れているなら仕事(しごと)(やす)めばいい
    Nếu bạn mệt đến như vậy, bạn nên chỉ cần nghỉ một ngày.
ばいい

Ghi chú sử dụng cho ばいい:

ばいい cũng có thể được sử dụng khi đưa ra những phát biểu về điều mà người nói tin rằng không thể xảy ra. Trong những trường hợp này, nó thường được ghép với のに và mang nghĩa là 'dù rằng sẽ tốt nếu (A) xảy ra'. Điều này cho thấy người nói nghĩ rằng (A) sẽ tốt, nhưng nhận thức rằng (A) không thể/không xảy ra vì một lý do nào đó.
  • 明日(あした)(はや)()きればいいのに全然(ぜんぜん)()れない
    Dù tôi muốn dậy sớm vào ngày mai, nhưng tôi không thể ngủ chút nào.
  • ()なら(かれ) vậy thì()えばいいのに
    Dù rằng bạn nên nói ra nếu bạn thích cậu ấy… (Tại sao không)
  • (やす)めばいいのに(みんな)真面目(まじめ)だから(やす)まない
    Họ nên nghỉ ngơi, nhưng vì họ đều rất chăm chỉ, nên họ sẽ không.

Từ đồng nghĩa với ばいい:

たほうがいい
Tốt hơn là, Nên làm
はずだ
Sẽ (thể), Mong đợi (thể), Nên (có khả năng)
たらいい・といい
Thật tốt nếu, Sẽ tốt nếu, Nên, Tôi hy vọng
ことだ
Nên, Phải
といい
Tôi hy vọng, Tôi ước, Bạn nên, Thì sẽ tốt
ないほうがいい
Tốt hơn là không nên, Không nên làm

Ví dụ ばいい

(みち)案内(あんない)を、(だれ)()けばいいのか()からない

Tôi không biết ai là người tốt để hỏi đường.

運動(うんどう)すればいいだろう。

Có lẽ sẽ tốt nếu bạn tập thể dục.

ドライブ()きたいなら、運転(うんてん)免許(めんきょ)()ればいいです。

Nếu bạn muốn đi lái xe, thì tốt hơn nên có bằng lái xe.

すぐに(あやま)ればいいのに、結局(けっきょく)(あやま)らなかった。

Thật tốt nếu xin lỗi ngay lập tức, nhưng anh ấy/cô ấy cuối cùng đã không xin lỗi.

()しいなら()えばいいのに、(だれ)(なに)()ってくれない。

Nếu họ muốn điều đó, thì thì tốt hơn là nên nói điều gì đó, nhưng không ai đang nói gì cả.

cùng bài học

べきではない

Không nên, Không được, Không nên làm
Xem chi tiếtreport

の間(あいだ)に

Trong khi, Trong lúc, Giữa, Thời kỳ
Xem chi tiếtreport

中(ちゅう)

Trong khi, Trong suốt, Trong quá trình
Xem chi tiếtreport

内(うち)に

Trong khi, Trong thời gian
Xem chi tiếtreport

べき

Phải, Nên, Nên làm
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image