Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 1
Cấu trúc べきではない:
Động từ + べき + ではない
Động từ + べき + じゃない
Chi tiết về べきではない:
Như một sự mở rộng của động từ phụ べき, được kết hợp với động từ để diễn đạt 'nên làm (A)', べきではない (hoặc べきじゃない) nhấn mạnh mặt đối lập, có nghĩa là 'không nên (A)', 'cần không (A)', hoặc 'không được (A)'. Giống như べき, nó khá mạnh, và ngụ ý rằng việc làm (A) sẽ được coi là không thích hợp/không đúng.
べきではない (hoặc べきじゃない) sẽ được ghép với dạng nguyên thể (không quá khứ) của một động từ.
べきではない (hoặc べきじゃない) sẽ được ghép với dạng nguyên thể (không quá khứ) của một động từ.
- 濡れている手でコンセントに触れるべきではない。Bạn không được chạm vào ổ cắm bằng tay ướt.
- どんなにいう事を聞かなくても、子供に手をあげるべきじゃない。Dù cho đứa trẻ có nghe những gì bạn nói hay không, bạn không nên nâng tay với chúng.
べきではない
Ghi chú sử dụng cho べきではない:
Giống như tất cả các cấu trúc khác sử dụng では, は có thể bị bỏ qua. Tuy nhiên, sự hiện diện của は sẽ làm cho ない trở nên mạnh mẽ hơn, nên cụm từ tổng thể sẽ nghe có vẻ yếu hơn một chút nếu không có nó.
- 一人であの山に行くべきではない。Bạn không được đi đến ngọn núi đó một mình.
- 人を傷つけるような事を言うべきでない。Bạn không nên nói bất cứ điều gì có thể làm tổn thương cảm xúc của người khác.
Từ đồng nghĩa với べきではない:
てはいけない
Không được, Có thể không
ないほうがいい
Tốt hơn là không nên, Không nên làm
べき
Phải, Nên, Nên làm
たほうがいい
Nên tốt hơn là, Nên làm điều gì đó
なくちゃ・なきゃ
Phải làm, Cần phải làm
はずだ
Bị ràng buộc (để), Được mong đợi (là), Nên (có thể)
なければいけない
Phải làm, Cần phải làm
なければならない
Phải làm, Cần phải làm
ことだ
Nên, Phải
ものだ
Phải, Nên, Đó là cách mà nó xảy ra
Ví dụ べきではない
腐っている食べ物を食べるべきではない。
Bạn không nên ăn thực phẩm bị hư hỏng.
禁煙場所では、タバコを吸うべきではない。
Bạn không được hút thuốc ở những nơi cấm hút thuốc.
大したことないよ。心配をするべきではない。
Điều đó không quan trọng. Bạn không nên lo lắng về điều đó.
人が嫌がることをするべきではない。
Bạn không nên làm những việc mà mọi người không thích.
人の悪口を言うべきではない。
Bạn không nên nói xấu người khác.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!