Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 1
Cấu trúc 内(うち)に:
Động từ[ている] + うちに
Tính từ[い] + うちに
Tính từ[な] + な + うちに
Danh từ + の + うちに
Chi tiết về 内(うち)に:
Khi うち (đôi khi được thấy sử dụng với chữ kanji 内 hoặc 裡) được kết hợp với trợ từ chỉ trường hợp に, nó diễn tả một khoảng thời gian/không gian 'trong đó' điều gì khác sẽ/cần xảy ra/tồn tại. Nó khá thường (nhưng không phải lúc nào cũng vậy) mang sắc thái (A) là thời gian/không gian 'tốt nhất', hoặc 'tối ưu' trong đó (B) có thể xảy ra/tồn tại. Trong tiếng Việt, うちに có thể đơn giản được dịch là 'khi', hoặc 'trong lúc'.
うちに có thể được kết hợp với dạng ている của động từ, dạng thông thường của tính từ い, danh từ theo sau bởi の, hoặc tính từ な được theo sau bởi な.
うちに có thể được kết hợp với dạng ている của động từ, dạng thông thường của tính từ い, danh từ theo sau bởi の, hoặc tính từ な được theo sau bởi な.
- 彼と毎日会っているうちに、だんだんと彼の事が好きになってきた。Vì tôi đã gặp anh ấy hàng ngày, tôi đã dần dần thích anh ấy. (Khi tôi dành nhiều thời gian hơn với anh ấy mỗi ngày, tôi đã bắt đầu thích anh ấy)
- 熱いうちに食べて!Ăn nó khi còn nóng!
- お爺ちゃんがまだ元気なうちに家族皆で旅行に行こう!Hãy cùng đi du lịch với gia đình trong khi ông vẫn còn khỏe!
- 今のうちに明日の準備をしておこう。Hãy chuẩn bị cho ngày mai trong khi chúng ta còn thời gian. (Trước khi quá muộn)
- 運転している間に眠くなったので、コンビニで休憩をした。Tôi đã cảm thấy buồn ngủ khi lái xe, vì vậy tôi đã nghỉ ngơi tại một cửa hàng tiện lợi. (Trong quá trình lái xe)
- 運転しているうちに眠くなったので、コンビニで休憩をした。Tôi đã cảm thấy buồn ngủ trong khi lái xe, vì vậy tôi đã nghỉ ngơi tại một cửa hàng tiện lợi. (Vào một thời điểm nào đó khi lái xe)
内(うち)に
Ghi chú sử dụng cho 内(うち)に:
Từ đồng nghĩa với 内(うち)に:
ているあいだに
Trong khi, Trong khoảng thời gian ~
の間に
Trong khi, Trong suốt, Giữa, Thời kỳ
とき
Khi, Vào thời điểm
ないうちに
Trước khi nó trở thành, Trước khi ~ xảy ra, Không có
ながら
Trong khi, Trong suốt, Khi
ているところだ
Trong quá trình làm ~ ngay bây giờ/tại thời điểm này
最中に
ở giữa
中
Trong suốt, Trong khi, Trong quá trình
ついでに
Trong khi bạn đang làm điều đó, Nhân dịp
Ví dụ 内(うち)に
授業を受けているうちに、宿題を完成させた。
Tôi đã có thể hoàn thành bài tập về nhà trong khi đang tham gia lớp học.
赤ちゃんは食べているうちに寝てしまった。
Em bé đã ngủ trong khi đang ăn.
近いうちに連絡します。
Tôi sẽ liên lạc trước khi lâu.
日本にいるうちに東京に行ってみたい。
Khi tôi ở Nhật Bản, tôi muốn thấy Tokyo.
朝顔はみるみるうちに成長し、大きくなった。
Hoa Ngọc Lan lớn lên và phát triển mạnh trong một thời gian ngắn.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!