Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 1
Cấu trúc の間(あいだ)に:
Động từ + 間に
Tính từ [い] + 間に
Tính từ [な] + な + 間に
Danh từ + の + 間に
Chi tiết về の間(あいだ)に:
間に là một biểu thức có thể được sử dụng với hầu như mọi loại từ, để nhấn mạnh rằng (A) là khoảng thời gian/khoảng không gian mà cái gì đó khác sẽ xảy ra/có mặt, hoặc một khoảng thời gian/khoảng không gian 'đến khi' cái gì đó khác sẽ xảy ra/có mặt. Nó là sự kết hợp của danh từ 間, và trợ từ chỉ trường hợp に.
Khi được sử dụng với động từ hoặc い-Tính từ, 間に sẽ đơn giản theo sau động từ/tính từ. Tuy nhiên, の sẽ được yêu cầu sau danh từ, trong khi な sẽ được yêu cầu sau な-Tính từ.
Khi được sử dụng với động từ hoặc い-Tính từ, 間に sẽ đơn giản theo sau động từ/tính từ. Tuy nhiên, の sẽ được yêu cầu sau danh từ, trong khi な sẽ được yêu cầu sau な-Tính từ.
- あくびをしている間に笑わせないでって前も言ったじゃないか。Tôi đã nói với bạn trước đó rằng đừng làm tôi cười khi tôi đang ngáp!
- 若い間に色々な経験をした方がいいです。Sẽ tốt hơn nếu bạn trải nghiệm nhiều điều khác nhau khi bạn còn trẻ.
- 暇な間に、部屋の片付けをしておこう。Khi tôi rảnh, tôi nên dọn dẹp phòng của mình. (Bởi vì tôi không thể làm khi tôi bận)
- 冷蔵庫とシンクの間に箸を落としてしまった。Tôi đã vô tình làm rơi một đôi đũa giữa bồn rửa và tủ lạnh.
- 1月から4月までの間に日本に行きたいと思います。Tôi nghĩ tôi muốn đến Nhật Bản vào một thời điểm giữa tháng Giêng và tháng Tư.
- 13時から15時までの間に連絡をください。Xin hãy gọi cho chúng tôi trong khoảng thời gian giữa 1 giờ chiều và 3 giờ chiều.
- 彼女は冬休みの間に地元へ帰った。Cô ấy đã về quê trong kỳ nghỉ đông.
- コンタクトと目の間にゴミが入って、目がとても痛い。Mắt của tôi rất đau vì có cái gì đó giữa kính áp tròng và mắt tôi.
の間(あいだ)に
Ghi chú sử dụng cho の間(あいだ)に:
Từ đồng nghĩa với の間(あいだ)に:
ながら
Trong khi, Trong suốt, Khi
うちに
Trong khi, Trong suốt
~ところに・~ところへ
Vào thời điểm, Khi, Trong khi, Thời gian
とき
Khi, Vào thời điểm
ているところだ
Trong quá trình đang làm ~ ngay bây giờ/tại thời điểm này
ているあいだに
Trong khi, Trong khoảng thời gian ~
中
Trong suốt, Trong khi, Trong quá trình
最中に
Giữa
ついでに
Trong khi bạn đang làm điều đó, Nhân dịp
Ví dụ の間(あいだ)に
今日の午後の2時から3時の間には、ここに来ないで。
Xin đừng đến đây giữa 2 giờ chiều và 3 giờ chiều hôm nay.
いつも、忙しい間には掃除ができない。
Tôi không thể luôn luôn dọn dẹp trong khi bận rộn.
私が暇な間に、電話をかけてください。
Xin hãy gọi cho tôi khi tôi rảnh.
仕事に行くまでの間に掃除したかったけど無理だった。
Trong khoảng thời gian tôi có trước khi đi làm, tôi muốn dọn dẹp, nhưng điều đó là không thể.
私が家にいる間に、電話をかけてください。
Vui lòng gọi cho tôi khi tôi ở nhà.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!