Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 10

Cấu trúc 事(こと)はない:

Động từ + không cần phải

Chi tiết về 事(こと)はない:

ことはない là một biểu hiện có hai mục đích chính trong tiếng Nhật. Để truyền đạt rằng 'không cần (A)', hoặc rằng '(A) không bao giờ xảy ra'. Trong những trường hợp này, (A) là một động từ sẽ xuất hiện ngay trước こと. ことはない thường được sử dụng để trấn an ai đó rằng một điều gì đó sẽ không xảy ra.
Trong biểu hiện này, trợ từ trạng từ は đang hoạt động để trình bày (A) như một mức độ (một vai trò thông thường của các trợ từ trạng từ), trong khi 形容詞(けいようし) ない phủ định mức độ đó. Sự phủ định này có thể được hiểu theo nhiều cách, với ý nghĩa đen là 'Không có (A)'.
  • そんなに(あわ)てることはないまだ時間(じかん)いっぱいあるからゆっくりやればいいよ。
    Không cần phải vội vã đến vậy. Chúng ta vẫn còn nhiều thời gian, nên bạn có thể từ từ làm.
  • 10(ねん)(まえ)(おや)喧嘩(けんか)てから(おや)(はな)ことはない
    Kể từ khi tôi cãi nhau với bố mẹ 10 năm trước, tôi chưa bao giờ nói chuyện với họ.
事(こと)はない

Ghi chú sử dụng cho 事(こと)はない:

Cấu trúc này rất khác với たことがない, mà chỉ ra một trường hợp duy nhất của việc không xảy ra. Khác với trợ từ chỉ trường hợp が, thì は trình bày động từ/ cụm động từ như một chủ đề tự thân ở thể không quá khứ, làm nổi bật sự không tồn tại của nó. Do đó, ことはない có thể ngụ ý rằng (A) là điều không thể tưởng tượng được, hoặc thậm chí là không thể.
  • そんなに心配(しんぱい)した(こと)()い。
    Chưa bao giờ có thời điểm nào mà tôi lo lắng đến mức đó.
  • そんなに心配(しんぱい)することはないよ。
    Không cần thiết phải lo lắng đến mức đó.

Từ đồng nghĩa với 事(こと)はない:

わけがない
Không có cách nào, Không có lý do nào, Điều đó là không thể, Không thể được
はずがない
Hầu như không thể, Không thể, Rất khó xảy ra, Không chắc xảy ra
なくてもいい
Không cần phải
すこしも~ない
Không một chút nào, Không chút nào, Không hề, Không bao giờ
決して〜ない
Không bao giờ, Tuyệt đối không
ひつようがある
Cần phải
ことだ
Nên, Phải
ことがある
Có thể có điều gì đó, Đôi khi, Thỉnh thoảng, Có những lúc khi

Ví dụ 事(こと)はない

これ以上(いじょう)(なに)()ことはない

Không cần phải nói thêm.

沖縄(おきなわ)()んだら、(ゆき)()ことはない

Nếu bạn sống ở Okinawa, bạn không bao giờ thấy tuyết.

()とした(かぎ)()つけたから、もう心配(しんぱい)することはない

Kể từ khi chúng tôi tìm thấy những chìa khóa bị rơi, không cần phải lo lắng nữa.

(おそ)れることはない(おも)()ってやってみるんだ!

Không cần phải sợ hãi. Hãy dồn hết sức lực của bạn!

そんな(いそ)ことはない。ぼちぼちやればいい

Không cần phải vội vàng. Bạn nên dành thời gian của mình.

cùng bài học

といえば

Nói về, Nếu đúng là như vậy thì
Xem chi tiếtreport

は~で有名(ゆうめい)

Nổi tiếng về
Xem chi tiếtreport

と言(い)っても

Dù ~ có thể nói rằng ~
Xem chi tiếtreport

合(あ)う

Đến hoặc cho nhau, Tương hỗ, Với
Xem chi tiếtreport

の姿(すがた)

Hình dạng, Hình thức, Diện mạo, Ngoại hình, Sự mặc, Được mặc, Sự hiện diện
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image