Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 10

Cấu trúc といえば:

Danh từ + ()えば(1)

(1) ()うと()ったら

Chi tiết về といえば:

()えば, と()うと, và と()ったら đều là những cách diễn đạt được dịch gần như là 'nói về (A)', hoặc 'nếu mà (A)'. Mỗi cấu trúc này có một sắc thái khác nhau một chút, nhưng chủ yếu được sử dụng trong những tình huống tương tự.
()えば - Hơn mang tính giả định, 'nếu mà (A)'.
()うと - Cụ thể hơn, 'nếu mà ở (A)'.
()ったら - Hơn mang tính tình huống, 'khi mà ở (A)'.
Các cấu trúc này thường được sử dụng sau danh từ, để phản hồi điều gì đó đã được đề cập trong cuộc trò chuyện (thường là bởi người khác). Điều đã được nói ra thường là 'cú thúc đẩy' cho ai đó nhớ đến điều gì đó, khiến họ chen vào bằng と()えば.
  • (なつ)()えばスイカバーでしょ!
    Nếu chúng ta nói về mùa hè, thì phải là một cây kem dưa hấu, đúng không? (Kem dưa hấu là món ngon nhất khi mùa hè, đúng không)
  • タナカさんというと先月(せんげつ)銀行(ぎんこう)強盗(ごうとう)(つか)まった(ひと)ですね。
    Nói về Tanaka-san, anh ấy là người đã bị bắt vì cướp ngân hàng phải không?
  • ラーメン?日本(にほん)()ったら寿司(すし)(ほう)人気(にんき)でしょう
    Ramen? Nếu mà nói về Nhật Bản (chúng ta đã nói về), sushi chắc chắn là món phổ biến hơn, đúng không?
といえば

Ghi chú sử dụng cho といえば:

Dù những cụm từ này được sử dụng để phản hồi điều gì đó đã được đề cập trước đó, nhưng mục đích của chúng là thay đổi chủ đề cuộc trò chuyện theo một cách nào đó (hoặc để thêm thông tin mới), chứ không phải tiếp tục với cùng một chủ đề.
  • (なつ)()ったら(まつ)りだから明日(あした)(まつ)一緒(いっしょ)()かない
    Nói về mùa hè, vì đó là lễ hội, bạn có muốn đi lễ hội vào ngày mai không?
  • キクチ(くん)といえば(いく)なんだろう
    Nói về Kikuchi-kun, tôi tự hỏi cậu ấy bao nhiêu tuổi.

Từ đồng nghĩa với といえば:

そういえば
Nói đến đó, Nhân tiện, Nghĩ lại thì
ところで
Nhân tiện, Tiện thể
Về... (Nhấn mạnh chủ đề câu)
って
Về, Nói về, は trong văn nói thông thường (thẻ chỉ chủ đề câu)

Ví dụ といえば

A:「最近(さいきん)、アニメは国際的(こくさいてき)人気(にんき)になっていく。」
B:「アニメといえばドラグーンボールの(あたら)しいシーズンが放送(ほうそう)されているね。」

A: 'Gần đây anime đang trở nên phổ biến trên toàn thế giới.'
B: 'Nói về anime, một mùa mới của 'Dragoon ball' đã được phát sóng, đúng không?'

A:「カナダではオーロラや野生(やせい)動物(どうぶつ)がよく()られるらしい。」
B:「オーロラの(うつく)しさといったら言葉(ことば)では表現(ひょうげん)できませんなあ。」

A: 'Tôi đã nghe rằng bạn có thể nhìn thấy cực quang và động vật hoang dã ở Canada.'
B: 'Nói về vẻ đẹp của cực quang, nó không thể được mô tả bằng lời.'

A:「あたしはアメリカ有名人(ゆうめいじん)について()のが()だわ。」
B:「アメリカ有名人(ゆうめいじん)といえば、トム・クルーズは()っているの?」

A: 'Tôi thích đọc về những người nổi tiếng của Mỹ.'
B: 'Nói về những người nổi tiếng của Mỹ, bạn có biết Tom Cruise không?'

A: 「ドイツの(くるま)世界(せかい)(てき)有名(ゆうめい)ですね。」
B: 「(くるま)といえば日本(にほん)(なか)では、トヨタが有名(ゆうめい)です。」

A: 'Những chiếc xe hơi Đức được biết đến trên toàn thế giới.'
B: 'Nói về xe hơi, ở Nhật Bản, Toyota nổi tiếng.'

A: 「夏休(なつやす)(うみ)()きたいわ。」
B: 「(なつ)といえばかき(ごおり)だよね。」

A: 'Tôi muốn đi biển trong kỳ nghỉ hè.'
B: 'Nói về mùa hè, đá bào!'

cùng bài học

事(こと)はない

Không cần phải, Không bao giờ xảy ra
Xem chi tiếtreport

は~で有名(ゆうめい)

Nổi tiếng về
Xem chi tiếtreport

と言(い)っても

Dù ~ có thể nói rằng ~
Xem chi tiếtreport

合(あ)う

Đến hoặc cho nhau, Tương hỗ, Với
Xem chi tiếtreport

の姿(すがた)

Hình dạng, Hình thức, Diện mạo, Ngoại hình, Sự mặc, Được mặc, Sự hiện diện
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image