Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 11
Cấu trúc と言(い)える:
Cụm từ + と + (も) + 言える + だろう
Cụm từ + と + (も) + いえ よう
Chi tiết về と言(い)える:
と言える là một biểu thức phổ biến sử dụng dạng khả năng của động từ 言う 'nói', để nhấn mạnh rằng có thể nói về một điều gì đó. Cụm từ này thường được sử dụng để diễn đạt một ý tưởng tổng quát về điều gì đó mà người nói tin là đúng. と言える được dịch là 'có thể nói rằng (A)', hoặc 'người ta có thể nói (A)'.
Vì trợ từ chỉ trường hợp と đang được sử dụng trong cách sử dụng 引用 (trích dẫn), と言える có thể theo sau bất kỳ cụm từ/câu trực tiếp nào.
Vì trợ từ chỉ trường hợp と đang được sử dụng trong cách sử dụng 引用 (trích dẫn), と言える có thể theo sau bất kỳ cụm từ/câu trực tiếp nào.
- この儀式は日本の文化の一つと言える。Có thể nói rằng nghi lễ này là một phần của văn hóa Nhật Bản.
- あのビルは日本一高いビルだと言える。Người ta có thể nói rằng tòa nhà kia là tòa nhà cao nhất ở Nhật Bản.
- このプランは成功したと言えるだろう。Chúng ta có thể nói rằng kế hoạch này đã thành công, phải không?
- タナカ選手は国民的アスリートだと言えるでしょう。Liệu có thể nói rằng Tanaka là một vận động viên được mọi người yêu thích trong cả nước không?
と言(い)える
Ghi chú sử dụng cho と言(い)える:
Khi hình thức tiềm năng của 言う được liên kết với động từ phụ よう, nó tạo ra một cụm từ mạnh mẽ hơn rất nhiều tương tự như 'hãy nói rằng (A)'.
- 人が話しているときに、携帯を見るのは失礼だといえよう。Hãy nói rằng nhìn vào điện thoại của bạn trong khi có ai đó đang nói chuyện với bạn là bất lịch sự. (Bất cứ ai cũng sẽ nói điều này, vì vậy đừng bắt tôi phải nói với bạn)
Từ đồng nghĩa với と言(い)える:
といってもいい
Bạn có thể nói, Bạn có thể cho rằng
Ví dụ と言(い)える
前会計年度に比べて、今年度は成功だと言えるでしょう。
So với năm tài chính trước, có thể nói rằng năm nay là một thành công.
彼らは同時にゴールインしたと言えるだろう。
Có thể nói rằng họ đã đến vạch đích cùng một lúc.
船は飛行機ほど速くないが、それでも船旅を好む人は多いと言えるだろう。
Thuyền không nhanh bằng máy bay, nhưng điều đó vẫn công bằng mà nói rằng nhiều người thích những chuyến đi bằng thuyền.
発明家は、「変人」という評価を一般の人から下されてきたと言えるだろう。
Có lẽ bạn có thể nói rằng những nhà phát minh đã được gán cho danh hiệu 'kỳ quái' bởi người dân thường.
20世紀にはコンピュータによって生活しやすくなってきたと言えるだろう。
Thật công bằng khi nói rằng cuộc sống đang trở nên dễ dàng hơn nhờ (sự xuất hiện của) máy vi tính vào thế kỷ 20.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!