Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 11

Cấu trúc いくら~でも:

Bao nhiêu + Động từ[ても]
Bao nhiêu + [い] Tính từ[ても]
Bao nhiêu + Danh từ + でも
Bao nhiêu + [な] Tính từ + でも

Chi tiết về いくら~でも:

Tương tự như どんなに~ても, いくら~でも thường được dịch là 'dù (A) đến mức nào, (B)'. Tuy nhiên, khác với どんな (là viết tắt của どのような), いくら là một danh từ bắt nguồn từ kanji (いく)ら, có nghĩa là 'bao nhiêu'. Khi được kết hợp với ても (với động từ và い-Tính từ), hoặc でも (với danh từ và な-Tính từ), nghĩa đen có nghĩa là 'dù (A) bao nhiêu, (B)'.
Với いくら~でも, phần (B) của cụm từ thường nhấn mạnh một điều gì đó đang bị phủ nhận, mang lại cho cụm từ sắc thái 'dù bao nhiêu'.
  • あの(ひと)いくら()ても(なに)()らないよ。
    Dù bạn nói với anh ấy bao nhiêu, anh ấy cũng sẽ không thay đổi.
  • いくら(あたら)しくても()としたら(こわ)れる()まってるじゃん。
    nó mới đến đâu, tất nhiên nó sẽ bị vỡ nếu bạn làm rơi!
  • あの(ひと)ことがいくら(きら)でもそんな(こと)()たら可哀(かわい)そうだよ。
    Dù bạn ghét họ bao nhiêu, đó là điều đau lòng để nói.
  • いくら(おれ)でもそんな(おも)いものは()ないよ。
    là tôi, tôi không thể nâng được vật nặng như vậy. (Dù là tôi, người mạnh, tôi cũng không thể nâng được vật nặng như vậy)
Mặc dù có xu hướng được sử dụng trong các câu chứa ない hoặc ありません, いくら~でも cũng có thể được thấy trong các câu khẳng định. Trong những trường hợp này, mặc dù không mang tính phủ định, phần (B) vẫn sẽ là một điều gì đó gây ngạc nhiên/bất ngờ theo cách nào đó (do mức độ hoặc số lượng).
  • 相談(そうだん)ならいくらでも()てあげるよ。
    Tôi sẽ lắng nghe bạn trút bầu tâm sự dù bạn cần bao nhiêu.
  • 菓子(かし)ならいくらでも có sẵnだから() chỉ cần mang theo nhé!
    Về đồ ăn vặt, tôi có nhiều lắm, vì vậy hãy lấy bao nhiêu tùy thích!
いくら~でも

Ghi chú sử dụng cho いくら~でも:

Từ đồng nghĩa với いくら~でも:

どんなに〜ても
Bất kể như thế nào
どうしても
Bất kể, Dù sao đi nữa

Ví dụ いくら~でも

いくら(いそ)でも土曜日(どようび)までに()わらない。

Dù cho tôi làm nhanh đến đâu, tôi cũng sẽ không kịp hoàn thành trước thứ Bảy.

いくら()ても()()まない。

Cho dù họ khóc nhiều đến đâu, họ cũng sẽ không khóc cạn sức.

(ぶん)プロを()つけるまでいくら文法(ぶんぽう)勉強(べんきょう)ても理解(りかい)ができなかった。

Trước khi tìm thấy Bunpro, dù tôi đã học bao nhiêu ngữ pháp, tôi cũng không thể hiểu được.

いくらかわいくても(まご)になんでも()ってあげるのは()ないです

Dù cho cháu của bạn dễ thương đến đâu, thì việc mua cho chúng bất cứ thứ gì chúng muốn cũng không phải là tốt.

いくら頑張(がんば)ても(かれ)にはかなわない。

Dù tôi có cố gắng thế nào, tôi cũng không thể cạnh tranh với anh ấy.

cùng bài học

事(こと)になる

Nó sẽ kết thúc bằng việc, Đây là kết quả của, Đã quyết định rằng
Xem chi tiếtreport

と言(い)える

Có lẽ sẽ nói rằng..., Có thể nói rằng..., Công bằng mà nói rằng...
Xem chi tiếtreport

に合(あ)わせて

Phù hợp với, Khớp, Thích hợp, Đáp ứng, Điều chỉnh hoặc tinh chỉnh theo
Xem chi tiếtreport

ちゃんと

Đúng cách, Gọn gàng, Ngăn nắp, Đầy đủ, Đúng mực
Xem chi tiếtreport

かは〜によって違(ちが)う

Phụ thuộc vào, Thay đổi tùy thuộc vào, Khác nhau tùy thuộc vào
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image