Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 11
Cấu trúc ちゃんと:
ちゃんと(1) + Cụm từ
ちゃんと(1) + đã làm + Danh từ
ちゃんと(1) + đang làm
(1) きちんと
Chi tiết về ちゃんと:
Trong tiếng Nhật, hai 副詞 (trạng từ) được sử dụng để biểu thị những ý tưởng rất giống nhau là ちゃんと và きちんと. Những từ này có thể được sử dụng ở đầu câu (để thay đổi ý nghĩa của cả câu), hoặc trước động từ. ちゃんと và きちんと đều dịch khá sát nghĩa với 'một cách đúng đắn' hoặc 'gọn gàng'.
- ちゃんと宿題した?Bạn đã làm đúng bài tập về nhà chưa?
- ちゃんと野菜も食べなさい!Ăn đúng đắn rau củ của bạn nữa nhé!
- 今度からはもっとちゃんとした車を買おう。Từ giờ trở đi, tôi nên mua một chiếc xe đúng đắn. (Từ giờ trở đi, tôi sẽ không tiết kiệm tiền cho một chiếc xe nữa)
- 結婚式にはきちんとした服装で来てください。Xin hãy đến đám cưới với trang phục đúng đắn.
ちゃんと
Ghi chú sử dụng cho ちゃんと:
Từ đồng nghĩa với ちゃんと:
Ví dụ ちゃんと
母親は子供に言う:「お祖母さんが来る前に部屋をきちんと片付けしなさい!」
Mẹ nói với một đứa trẻ: 'Hãy dọn dẹp phòng của con cẩn thận trước khi bà đến!'
優しい次長:「昼休みなんだからちゃんと休んでね。」
部下:「はい! わかりました、次長!」
Phó giám đốc dịu dàng: 'Đến giờ ăn trưa, nên hãy nghỉ ngơi chính đáng.'
Cấp dưới: 'Vâng! Đã hiểu, phó giám đốc!'
親が子供に聞く:「ちゃんと宿題したの?」
Một người cha đang hỏi một đứa trẻ: 'Con đã đúng cách làm bài tập về nhà chưa?'
アルバイトの面接:「独りで暮らせるように、何かちゃんとした仕事を見つけたいのです。」
Phỏng vấn việc làm bán thời gian: 'Tôi muốn tìm một công việc thích hợp để có thể sống độc lập.'
書き方について教師が学生に言う:「この言葉読みにくいね。もっときちんと書きましょう。」
Một giáo viên nói chuyện với một học sinh về cách viết: 'Từ này khó đọc. Hãy viết nó một cách gọn gàng (đúng đắn).'
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!