Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 13

Cấu trúc 余(あま)りに:

あまり(1) + (2) + Tính từ
あまり(1) + (2) + Trạng từ
あまり(1) + + Danh từ

(1) あんまり
(2) にも

Chi tiết về 余(あま)りに:

Vì là dạng phó từ của (あま)る 'thừa', あまりに là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt một lượng 'thừa thãi' của một thứ gì đó dẫn đến một kết quả nhất định. あまりに gần như luôn được sử dụng trong các câu thể hiện một loại sự ngạc nhiên/sốc về mức độ của (A). Thường thì, あまりに được dịch đơn giản là 'quá nhiều (A) đến mức (B)', hoặc 'quá nhiều (A)'.
  • 今日(きょう)仕事(しごと)あまりに(らく)()ぎて仕事(しごと)した(かん)ない
    Công việc hôm nay quá dễ đến nỗi tôi không cảm thấy mình đã làm việc chút nào.
  • 今朝(けさ)会社(かいしゃ)あまりに(おそ)()いたため、先輩(せんぱい)(おこ)られた。
    Tôi đến công ty quá muộn đến nỗi bị senpai mắng.
  • 彼女(かのじょ)あまりの恐怖(きょうふ)(こえ)あげて(さけ)んだ。
    Cô ấy quá sợ đến nỗi đã kêu lên.
Trong ví dụ cuối cùng, chúng ta có thể thấy rằng あまり sẽ được theo sau bởi の khi liên kết với một danh từ. Thỉnh thoảng, にも sẽ được sử dụng thay vì . Điều này chỉ nhấn mạnh thêm về sự 'thừa thãi' của (A).
  • 友達(ともだち)(はな)しがあまりにもつまらなくて途中(とちゅう)からほとんど()いてなかった
    Câu chuyện của bạn tôi quá chán đến nỗi tôi đã ngừng chú ý giữa chừng.
Khi ý nghĩa đen của あまりに khá gần với 'thừa thãi', có thể dễ dàng nhớ bản dịch này hơn là 'quá nhiều (A) đến mức (B)'. Thông thường, 'nó là (A) thừa thãi, vì vậy (B)' sẽ bao trùm hầu hết các sắc thái có thể.
余(あま)りに

Ghi chú sử dụng cho 余(あま)りに:

あんまり là một biến thể thông tục của あまり thường được sử dụng, nhưng nên tránh trong bất kỳ hình thức viết chính thức/nghiêm túc nào.
  • トマトはあんまり()じゃない。
    Tôi không thích cà chua quá nhiều.
  • この映画(えいが)はあんまりおもしろくなかったね。
    Phim này không quá thú vị.

Từ đồng nghĩa với 余(あま)りに:

すぎる
Quá nhiều, Rất
なかなか
Rất, Khá, Đáng kể
あまり
Quá... đến nỗi

Ví dụ 余(あま)りに

あまりに(はや)()いてしまった。

Tôi thật không may đã đến quá sớm.

そのケーキあまりに(おお)きすぎて、()べられない。

Chiếc bánh đó quá lớn để ăn.

(かれ)らはあまりに(いそが)そうにみえたから、(こえ)をかけるのをやめた。

Họ trông quá bận, vì vậy tôi quyết định không nói chuyện với họ.

あまりに(さむ)すぎて、(かえ)ってきてしまった。

Thời tiết quá lạnh, nên tôi đã quay lại.

あまりに失礼(しつれい)じゃないか。いつも(たす)けてあげているのに。

Bạn có quá thật thô lỗ không? Nghĩ rằng tôi luôn giúp đỡ bạn.

cùng bài học

訳(わけ)だ

Vì lý do đó, Không có gì ngạc nhiên, Như bạn mong đợi, Tự nhiên, Do đó, Đây là lý do tại sao
Xem chi tiếtreport

訳(わけ)ではない

Điều đó không có nghĩa là, Không phải như vậy, Không phải là
Xem chi tiếtreport

関係(かんけい)がある

(Không) liên quan đến, (Không) quan tâm đến, (Không) có mối liên hệ với, (Không) có mối quan hệ với, (Không) liên quan tới
Xem chi tiếtreport

ところだった ①

Gần như, Hầu như, Sắp, Sắp xảy ra
Xem chi tiếtreport

くらい ②

Đến mức độ mà, Đến nỗi… mà, Gần như chỉ có điều...
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image