Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 13
Cấu trúc くらい ②:
Động từ + くらい(1)
Tính từ [い] + くらい(1)
Tính từ [な] + な + くらい(1)
Danh từ + くらい(1)
(1) ぐらい
Chi tiết về くらい ②:
Thường thì, danh từ くらい được sử dụng như một trợ từ trạng từ. Cách sử dụng này của くらい (hoặc ぐらい) diễn tả giới hạn của một thứ gì đó, tương tự như ほど. Điều này có nghĩa là nó có thể được dịch là 'khoảng (A)', 'đến mức (A) mà (B)', hoặc '(A) đến mức độ (B)'. Hãy cùng xem một số ví dụ.
- 今日はもう一生走りたくないくらい走った。Hôm nay, tôi đã chạy nhiều đến mức tôi không muốn chạy nữa trong suốt cuộc đời mình.
- わたしも叫びたいくらい、怖かった。Tôi đã sợ đến mức tôi cũng muốn hét lên.
- 5連休が必要なぐらい疲れています。Tôi mệt đến mức cần phải có 5 ngày nghỉ.
- 俺もキヨミさんくらいピアノが弾けるようになりたい。Tôi muốn có khả năng chơi piano đến khoảng trình độ của Kiyomi-san.
くらい ②
Ghi chú sử dụng cho くらい ②:
Từ đồng nghĩa với くらい ②:
くらい ①
Khoảng, Xấp xỉ
まで
Thậm chí, Để làm bằng phẳng, Đến mức độ của
ほど
Càng nhiều, Về, Đến mức mà, Nhiều đến nỗi…
Ví dụ くらい ②
寝るしかしたくないくらい、疲れている。
Tôi rất mệt đến nỗi tôi không muốn làm gì khác ngoài việc ngủ.
プロ選手ぐらい上手になりたい。
Tôi muốn trở nên tài năng đến mức mà các vận động viên chuyên nghiệp đang có.
少し日本語を話せるぐらい勉強したことがある。
Tôi đã học đến mức tôi có thể nói một chút tiếng Nhật.
兄は久し振りにアメリカから帰った。兄だとわからないくらい変わってしまった。
Em trai tôi đã trở về nhà lần đầu tiên sau một thời gian dài từ Mỹ. Cậu ấy đã thay đổi, đến mức mà tôi không nhận ra đó là cậu ấy.
みんなを泣かすくらいスパイシーなチリのサラダを作った。
Tôi đã làm một món salad ớt quá cay đến nỗi khiến mọi người phải khóc.
cùng bài học
訳(わけ)だ
Vì lý do đó, Không có gì ngạc nhiên, Như bạn mong đợi, Tự nhiên, Do đó, Đây là lý do tại sao
Xem chi tiết
関係(かんけい)がある
(Không) liên quan đến, (Không) quan tâm đến, (Không) có mối liên hệ với, (Không) có mối quan hệ với, (Không) liên quan tới
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!