Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 3

Cấu trúc って:

Chủ đề câu + って

Chi tiết về って:

Mặc dù って có thể được sử dụng như một dấu hiệu trích dẫn thông thường trong tiếng Nhật (thay thế cho と), nó cũng thường xuyên được dùng như một dấu hiệu chủ đề thông thường (thay thế cho は). Điều này chủ yếu xảy ra trong ngôn ngữ nói, và sẽ xuất hiện ngay sau chủ đề câu, theo cách giống như trợ từ trạng từ は thường là.
  • (わたし)って(みんな)(きら)われている
    Tôi có bị mọi người ghét không?
  • トマトって野菜(やさい)なの?フルーツなの
    Cà chua là rau phải không? Hay là trái cây?
って

Ghi chú sử dụng cho って:

Từ đồng nghĩa với って:

なんか・なんて
Như, Những thứ như, Nhấn mạnh
Về... (nhấn mạnh chủ đề câu)
といえば
Nói về, Nếu như đó là trường hợp thì

Ví dụ って

このパスタって美味(おい)しいよね。

Về món mì, nó rất ngon, bạn không nghĩ vậy sao?

あの(ひと)って(だれ)

Về người đó, ai vậy?

先生(せんせい)って(やさ)しいね。

Về cô giáo, cô ấy rất tốt, bạn không nghĩ vậy sao?

日本語(にほんご)勉強(べんきょう)って(むずか)しいな。

Về việc học tiếng Nhật, điều đó khá khó.

(ふゆ)って(さむ)けど、(ゆき)綺麗(きれい)だ。

Về mùa đông, thì trời lạnh, nhưng tuyết thì đẹp.

cùng bài học

による

Bằng cách, Theo, Tùy thuộc vào, Bởi vì, Do
Xem chi tiếtreport

そうだ

Tôi nghe nói rằng, Người ta nói rằng
Xem chi tiếtreport

のは~の方(ほう)だ

Đó là...mà..., Đó là...người mà..., ...là người mà..., ...là người mà...
Xem chi tiếtreport

事(こと)だ

Nên
Xem chi tiếtreport

全(まった)く~ない

Không~một chút nào
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image