Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 3
Cấu trúc 事(こと)だ:
Động từ[る] + こと + だ
Động từ[ない] + こと + だ
Chi tiết về 事(こと)だ:
Là một trợ từ kết thúc câu, こと có hai chức năng chính. Chúng như sau:
願望や軽い命令を表す - Nhấn mạnh một mong muốn hoặc mệnh lệnh nhẹ nhàng.
感嘆や疑問を表す - Nhấn mạnh sự ngạc nhiên hoặc nghi ngờ.
Chúng ta sẽ tập trung vào ý nghĩa đầu tiên trong điểm ngữ pháp này, vì sắc thái 'ngạc nhiên' không được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật hiện đại và chủ yếu chỉ được sử dụng bởi phụ nữ.
Ở cuối một câu, こと sẽ được ghép với dạng từ điển (hoặc ない) của một động từ, để nhấn mạnh một hành động cụ thể mà lẽ ra nên hoặc không nên xảy ra. Nó thường được kết hợp với động từ phụ だ, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng đúng. Cấu trúc này thường được dịch là 'nên/không nên (A)', hoặc 'cần phải/không (A)'.
願望や軽い命令を表す - Nhấn mạnh một mong muốn hoặc mệnh lệnh nhẹ nhàng.
感嘆や疑問を表す - Nhấn mạnh sự ngạc nhiên hoặc nghi ngờ.
Chúng ta sẽ tập trung vào ý nghĩa đầu tiên trong điểm ngữ pháp này, vì sắc thái 'ngạc nhiên' không được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật hiện đại và chủ yếu chỉ được sử dụng bởi phụ nữ.
Ở cuối một câu, こと sẽ được ghép với dạng từ điển (hoặc ない) của một động từ, để nhấn mạnh một hành động cụ thể mà lẽ ra nên hoặc không nên xảy ra. Nó thường được kết hợp với động từ phụ だ, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng đúng. Cấu trúc này thường được dịch là 'nên/không nên (A)', hoặc 'cần phải/không (A)'.
- 面倒くさくても朝ご飯を食べることだ。Dù có thể là phiền phức, bạn nên ăn sáng.
- 明日の朝8時から試験が始まる。何があっても、時間通りに来ることだ。みんな、分かったか。Các kỳ thi sẽ bắt đầu vào ngày mai lúc 8 giờ sáng. Dù có chuyện gì xảy ra, bạn nên đến đúng giờ. Hiểu không?
- どんなに疲れていても諦めないことだ。Bạn nên không bỏ cuộc, dù có mệt mỏi đến đâu.
- 怪我をしたら、我慢をしないことだ。すぐ責任者に報告するように。Nếu bạn bị thương, bạn không nên chịu đựng trong im lặng. Ngay lập tức báo với người phụ trách của bạn.
事(こと)だ
Ghi chú sử dụng cho 事(こと)だ:
Việc sử dụng こと này ngụ ý một mức độ "uy quyền" nhất định, do đó thường được sử dụng liên quan đến các quy tắc và kỳ vọng đã được xác định (có thể rất thường xuyên thấy trên các biển hiệu trong cửa hàng/công viên, v.v.). Vì lý do này, nó không nên được sử dụng khi đưa ra lời khuyên "chung", đặc biệt là đối với những người có địa vị cao hơn.
- 先輩、後輩はもっと大切にすることだ。Senpai bạn nên đối xử với kouhai của bạn một cách chu đáo.
Từ đồng nghĩa với 事(こと)だ:
たほうがいい
Tốt hơn nên, Nên làm
なければならない
Phải làm, Cần phải làm
べき
Phải, Nên, Cần phải
ものだ
Phải, Nên, Đó là cách mà nó như vậy
ばいい
Có thể, Nên, Sẽ tốt nếu
わけだ
Vì lý do đó, Không có gì ngạc nhiên, Như bạn mong đợi, Tự nhiên, Do đó, Đây là lý do tại sao
ないほうがいい
Không nên làm thì tốt hơn, Không nên làm
べきではない
Không nên, Không được, Nên tránh
てはならない
Không được, Không thể, Nên không
ことはない
Không cần phải, Không bao giờ xảy ra
Ví dụ 事(こと)だ
明日は大切な試合があるから、練習をすることだ。
Bởi vì có một trận đấu quan trọng vào ngày mai, bạn nên luyện tập.
生徒は、先生に従うことだ。
Học sinh nên tuân theo giáo viên của họ.
大事なのは医者からもらった薬を飲むことだ。
Điều quan trọng là bạn nên uống thuốc mà bác sĩ đã cho bạn.
まずはやってみることだ。改善点が見えてくるから。
Bạn nên thử nó trước vì bạn sẽ nhận ra điều gì cần cải thiện.
覚えたらすぐにしゃべってみることだ。上達するから。
Ngay khi bạn ghi nhớ điều gì đó, bạn nên nói ra thành tiếng. Nếu bạn làm vậy, bạn sẽ tiến bộ hơn.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!