Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 4
Cấu trúc (Trợ từ) + の:
Danh từ + Trợ từ(1) + の + Danh từ
(1) から、と、へ、で、まで
Chi tiết về (Trợ từ) + の:
Trong tiếng Nhật, nhiều trợ từ thường được nhóm lại với nhau bằng trợ từ đánh dấu cách の. Chức năng chính của nó là tạo ra một liên kết giữa danh từ (A) và danh từ (B). Trong mỗi trường hợp này, danh từ (B) sẽ được coi là có tất cả các đặc điểm được mô tả bởi danh từ (A) và trợ từ đầu tiên theo sau nó.
Trợ từ đứng trước の sẽ luôn là một cái gì đó bổ sung thông tin ngay lập tức về danh từ (A). Những trợ từ phổ biến nhất là:
Trợ từ đứng trước の sẽ luôn là một cái gì đó bổ sung thông tin ngay lập tức về danh từ (A). Những trợ từ phổ biến nhất là:
- Danh từ (A) から の Danh từ (B) - Danh từ (B) đó là 'từ' (A).
- これはアメリカからのお土産です。Đây là một món quà từ Mỹ.
- 別れた後、彼との関係はどうなるんだろう。Sau khi chia tay với anh ấy, tôi tự hỏi mối quan hệ của chúng ta sẽ như thế nào.
- 海外への手紙はこちらのポストにお入れください。Xin vui lòng bỏ thư để gửi đi quốc tế vào hộp thư này.
- 環境に悪いので車での通勤は控えてください。Bởi vì nó có hại cho môi trường, xin vui lòng hạn chế việc đi làm bằng ô tô.
- 出発までの時間、何をします?Bạn muốn làm gì cho đến khi khởi hành?
(Trợ từ) + の
Ghi chú sử dụng cho (Trợ từ) + の:
Bởi vì danh từ (A) mô tả danh từ (B), danh từ (B) sẽ được coi là chủ đề của câu. Do điều này, các trợ từ thường đánh dấu chủ ngữ, chủ đề hoặc đối tượng của hành động không thể được kết hợp trực tiếp với の. Điều này bao gồm に, も, は, が và を.
Từ đồng nghĩa với (Trợ từ) + の:
の
Cấu trúc danh từ hóa động từ, Người mà..., Điều mà...
Tính từ + の(は)
'Cái mà'... (Đại từ bất định, danh từ hóa tính từ)
Ví dụ (Trợ từ) + の
あちゃんとの握手会に行こう!
Hãy cùng đi đến sự kiện bắt tay với A-chan!
昨晩からの雨はやっと止んだよ。とうとう友達に会いに行けるよ。
Cơn mưa bắt đầu từ tối qua cuối cùng cũng đã ngừng lại! Cuối cùng tôi cũng có thể đi gặp gỡ bạn bè!
おじいちゃんはポーランドでの思い出をだんだんと忘れてきた。
Ông nội đã dần dần quên đi những kỷ niệm về Ba Lan.
彼は彼女への愛情でいっぱいのメッセージをいつも書いている。
Anh ấy luôn viết những tin nhắn mà tràn đầy tình yêu đối với cô ấy.
今までの対立の原因は広く知られていない。
Nguyên nhân của xung đột cho đến hiện tại không được biết đến rộng rãi.
cùng bài học
そうすると
Sau khi làm điều đó..., Nếu điều đó được thực hiện..., (Và/just) lúc đó, Sau đó, Nếu như vậy
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!