Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 4

Cấu trúc (Danh từ) + 型(がた):

Danh từ + がた(1)
Danh từ + + かた
Danh từ + がた(1) +()+ Danh từ
[い] Tính từ + かた

(1) けい

Chi tiết về (Danh từ) + 型(がた):

(がた), hoặc đôi khi (がた), là hai kanji thường được sử dụng làm hậu tố, để xác định rằng một thứ gì đó có 'hình dạng', hoặc 'kích thước' theo (A). Cách đọc chính của cả hai kanji này là かた, nhưng trở thành がた do 連濁(れんだく) (thay đổi âm thanh do chia động từ). (がた) có thể được gắn trực tiếp vào cuối danh từ, hoặc vào い-Tính từ. Thỉnh thoảng, (かた) sẽ được sử dụng sau trợ từ chỉ trường hợp の. Trong những trường hợp này, vì nó được kết nối với の, chứ không phải trực tiếp với danh từ, nó sẽ được đọc là かた, không phải がた.
  • この(かみ)(ほし)(がた)()てください
    Xin hãy cắt tờ giấy này thành hình dạng của một ngôi sao.
  • この(かた)スマホはよく(こわ)れます。
    Loại smartphone này thường bị hỏng.
  • 90(ねん)(だい)(いぬ)(がた)ロボットおもちゃ人気(にんき)だった
    Trong những năm 90, robot kiểu chó rất phổ biến.
  • (あたら)しい(かた)自転車(じてんしゃ)はいつ発売(はつばい)されますか?
    Khi nào mẫu xe đạp mới này sẽ được phát hành?
Mặc dù có hai kanji khác nhau có thể được sử dụng trong biểu thức này, (がた) sẽ được sử dụng nhiều hơn rất nhiều so với (がた). Điều này chủ yếu là do các ý nghĩa cơ bản mà hai kanji này có. Những ý nghĩa đó như sau:
(がた) - Hình thức (liên quan đến thiết kế, mẫu, loại, hoặc mô hình)
(がた) - Hình dạng (liên quan đến các hình dạng vật lý chỉ. Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, v.v.)
Do đó, (がた) được sử dụng khi mô tả bất kỳ hình thức/mẫu nào mang tính tr abstract, trong khi (がた) chủ yếu chỉ được sử dụng để mô tả những hình dạng rất cơ bản (có thể nhìn thấy).
  • (つぎ)どんな(かみ)(がた)よう
    Tôi nên tạo kiểu tóc nào tiếp theo?
  • (わたし)はハート(がた)アクセサリー()です
    Tôi thích những phụ kiện hình trái tim.
(Danh từ) + 型(がた)

Ghi chú sử dụng cho (Danh từ) + 型(がた):

Thỉnh thoảng, (がた) có thể được đọc là (けい), là (おん)()mi (đọc theo âm Hán) của (がた). Điều này chủ yếu xảy ra khi nó kết hợp với các từ khác cũng sử dụng cách đọc (おん)() của chúng, hoặc khi nó không đóng vai trò là một hậu tố, mà là một phần của một từ cố định.
  • (ぶん)(けい)基本(きほん), vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đã học tập một cách nghiêm túc.しっかりとしっかりと勉強(べんきょう)しておきましょう
    Các cấu trúc ngữ pháp là những điều cơ bản, vì vậy hãy chắc chắn học chúng một cách đúng đắn từ trước.

Từ đồng nghĩa với (Danh từ) + 型(がた):

Ví dụ (Danh từ) + 型(がた)

整数(せいすう)はデータ(がた)(ひと)つである

Một số nguyên là một trong những kiểu dữ liệu.

黒帯(くろおび)()にはすべての基本(きほん)(かた)()っていなければなりません。

Để đạt được đai đen, bạn phải biết tất cả các hình thức cơ bản.

きみの血液(けつえき)(がた)(なに)

Nhóm máu của bạn là loại nào?

これ(きみ)(ころ)すために(とき)(おく)()まれた人間(にんげん)(がた)のロボットに(ちが)ない。

Không có nghi ngờ rằng đây là một robot hình người đã được gửi qua thời gian để giết bạn.

「よう」という表現(ひょうげん)はさまざまな(ぶん)(けい)使(つか)われている。

Cụm từ 'よう' được sử dụng trong nhiều mẫu câu.

cùng bài học

(Trợ từ) + の

Các phần tử kết hợp
Xem chi tiếtreport

すると

Đã làm..., Nếu...thì được làm..., (Và/just) sau đó, Ở đó, Nếu vậy
Xem chi tiếtreport

である

Dạng trang trọng hoặc văn học của だ, mang tính uy quyền, từ nối
Xem chi tiếtreport

そうすると

Sau khi làm điều đó..., Nếu điều đó được thực hiện..., (Và/just) lúc đó, Sau đó, Nếu như vậy
Xem chi tiếtreport

ところで

Nhân tiện, Để tình cờ
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image