Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 4
Cấu trúc すると:
Câu. すると + (Kết quả) Câu
Chi tiết về すると:
すると, là sự kết hợp của する và trợ từ liên kết と, thường được coi là một dạng viết tắt của そうすると, và có nghĩa là 'một khi (A) hoàn thành, (B)', hoặc 'khi (A) xảy ra, (B)'. すると thường được sử dụng ở đầu một câu mới, để nhấn mạnh điều gì đó xảy ra do các hoàn cảnh đã được đề cập trong câu/câu nói trước đó.
Là một câu độc lập, すると được phân loại như một liên từ.
Là một câu độc lập, すると được phân loại như một liên từ.
- 久しぶりに押入れの掃除をした。すると、無くしたと思っていた服が出てきた。Tôi đã dọn dẹp tủ quần áo của mình lần đầu tiên sau một thời gian dài. Khi làm vậy, tôi đã tìm thấy những bộ quần áo mà tôi nghĩ là đã mất.
- お祖母ちゃんが川で洗濯をしていた。すると、川の向こうから桃が流れてきた。Một bà lão đang giặt quần áo ở sông. Vừa lúc đó, một trái đào đã trôi xuống dòng sông từ phía xa.
すると
Ghi chú sử dụng cho すると:
'Kết quả' mà すると truyền tải, luôn nên là một trong hai điều cụ thể. Một điều mà người nói không kiểm soát được, hoặc một kết luận/đánh giá mà người nói muốn xác nhận là đúng (dựa trên hiểu biết của họ về câu nói trước đó).
- 猿にバナナをあげた。すると、猿がどんどん集まってきた。Tôi đã cho một con khỉ một quả chuối. Sau khi làm như vậy, ngày càng nhiều khỉ bắt đầu tụ tập quanh tôi.
- 19歳なの?すると、大学1年生でしょう?Bạn 19 tuổi? Vậy bạn có ý nói rằng bạn là sinh viên năm nhất, đúng không?
Từ đồng nghĩa với すると:
そこで
Theo đó, Bây giờ, Do đó, Để đạt được điều đó
そうすると
Sau khi đã làm điều đó..., Nếu điều đó được thực hiện..., (Và/cứ) như vậy, Sau đó, Nếu vậy
と
Nếu, Khi, Bất cứ khi nào, Và, [Điều kiện]
それに
Và, Bên cạnh đó, Hơn nữa, Ngoài ra
そのため(に)
Vì lý do đó, Bởi vì điều đó, Để đạt được điều đó
Ví dụ すると
従弟が絵を描いていた。すると、弟も真似をして描き始めた。
Người anh họ của tôi đang vẽ một bức tranh. Rồi thì em trai tôi, bắt chước anh ấy, cũng bắt đầu vẽ.
A:「僕は◯◯年生まれです。」
B:「すると、車を運転できる歳ですね。」
A: 'Tôi được sinh ra vào năm XX.'
B: 'Vậy thì, bạn đủ tuổi để lái xe, đúng không?'
ハロウィンで魔女の格好をした。すると、とてもかわいいと言ってもらえてうれしかった。
Tôi đã hóa trang thành một phù thủy cho Halloween. Và sau đó, mọi người nói tôi rất dễ thương điều này làm tôi cảm thấy hạnh phúc.
昨日夢を見はじめた。すると、弟に起こされた。
Tôi đã bắt đầu mơ vào ngày hôm qua. Và rồi tôi bị đánh thức bởi em trai tôi.
口笛を吹いた。すると、小鳥がやって来た。
Tôi đã huýt sáo. Sau khi làm điều đó, một con chim nhỏ đã đến.
cùng bài học
そうすると
Sau khi làm điều đó..., Nếu điều đó được thực hiện..., (Và/just) lúc đó, Sau đó, Nếu như vậy
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!