Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 7
Cấu trúc ものだ:
Động từ + もの(1) + だ(2)
[い] Tính từ + もの(1) + だ(2)
[な] Tính từ + な + もの(1) + だ(2)
(1) もん
(2) ではない、じゃない
Chi tiết về ものだ:
もの (hoặc 物 dưới dạng kanji) được phân loại là một 形式名詞 (danh từ giả) trong tiếng Nhật. Điều này có nghĩa là một danh từ được sử dụng theo cách tương tự như 'thing' trong tiếng Việt. もの thường đề cập đến những thứ không có tên riêng, hoặc khó đặt tên vì sự phức tạp của chúng. Khi もの kết hợp với động từ phụ だ, nó ngụ ý rằng thứ đã được đề cập trước đó (A) là thứ 'là như vậy'. Cách dùng này thường liên quan đến phong tục, quy ước, lẽ thường, hoặc để làm nổi bật những kết quả mà sẽ tự nhiên được mong đợi trong bất kỳ tình huống nào.
Để sử dụng ものだ, hãy gắn nó vào cuối hình thức từ định danh của bất kỳ từ nào/kết thúc của một cụm từ mà bạn muốn nhấn mạnh như là một mảnh thông tin rõ ràng.
Để sử dụng ものだ, hãy gắn nó vào cuối hình thức từ định danh của bất kỳ từ nào/kết thúc của một cụm từ mà bạn muốn nhấn mạnh như là một mảnh thông tin rõ ràng.
- 仕事は一生懸命するものだ。Công việc là điều bạn nên bỏ hết sức lực vào.
- ユウキが自分からプランを立てるのは珍しいものだ。Thật hiếm khi Yuki tự mình lên kế hoạch cái gì đó.
- こどもは元気なものだ。Trẻ em nên năng động. (Thật tình, trẻ em thì năng động)
- 人生はそんなに簡単な物ではない。Cuộc sống không phải là điều dễ dàng.
- 家族は捨てるものじゃない。Gia đình không phải là điều bạn nên vứt bỏ.
ものだ
Ghi chú sử dụng cho ものだ:
もの đôi khi có thể được viết tắt thành もん. Điều này thường gặp hơn trong ngôn ngữ nói, và có thể làm cho câu nói nghe có vẻ hơi thân mật hơn.
- 東大に入れたのか?大したもんだ。Bạn đã vào được Đại học Tokyo? Điều đó thật ấn tượng.
- ゴミを道に捨てるもんじゃない!Bạn không nên ném rác ra đường!
Từ đồng nghĩa với ものだ:
ものですから・もので
Bởi vì, Biện minh của tôi là, Giải thích của tôi là
はずだ
Ràng buộc (trở thành), Dự kiến (trở thành), Nên (có khả năng)
ことだ
Nên, Phải
べき
Phải, Nên, Nên làm
ものだから
Bởi vì, Lý do là
べきではない
Không nên, Không được, Không nên làm
Ví dụ ものだ
ケーキは甘いものだ。
Bánh phải ngọt.
仕事は自分から進んでするものだ。
Công việc là điều bạn nên chủ động thực hiện.
親は親切なものだ。
Các bậc cha mẹ được cho là phải nhân từ.
食べ物はムダにする物じゃないよ!
Bạn không nên lãng phí thực phẩm!
生きるのは大変だ。人生とはそういうものだ。
Cuộc sống thật khó khăn. Đó chính là cuộc sống.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!