Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 7
Cấu trúc 上(うえ)で:
Động từ[た] + 上で
Danh từ + の + 上で
Chi tiết về 上(うえ)で:
上でlà một biểu thức trong tiếng Nhật được sử dụng sau dạng quá khứ của động từ, hoặc danh từ được theo sau bởi の. Nó thể hiện rằng một cái gì đó sẽ xảy ra 'sau (A)', hoặc 'khi (A)'. Điểm ngữ pháp này được sử dụng theo cách tương tự như nghĩa gốc của nó, đó là 'với cái trên/ trước (A), (B)'.上có nghĩa là 'trên', vàでcó nghĩa là 'với', khi で được sử dụng như mộttrợ từ chỉ trường hợp。
- この企画は社長と相談した上で、キャンセルすることに決めました。Sau khitham khảo ý kiến giám đốc công ty, chúng tôi đã quyết định hủy bỏ dự án này.
- 色んな車を運転した上で、どの車を買うか決めたいと思います。Sau khilái thử nhiều loại xe khác nhau, tôi muốn quyết định sẽ mua chiếc xe nào.
- 以下の内容を確認の上で、サインをしてください。Sau khixác nhận nội dung dưới đây, vui lòng ký tên.
- 以下のリンクからログインの上、内容変更をしてください。Sau khiđăng nhập từ liên kết dưới đây, vui lòng thay đổi thông tin của bạn.
- こちらの商品は医者に相談した上で、使用してください。Vui lòng sử dụng sản phẩm nàysau khitham khảo ý kiến bác sĩ.
上(うえ)で
Ghi chú sử dụng cho 上(うえ)で:
Do bởi vì 上で được sử dụng để cho thấy sự tiến triển logic từ (A) đến (B), (A) không thể là một động từ bị động. Tính bị động trong tiếng Nhật thường ngụ ý rằng ai đó/thứ gì đó thiếu kiểm soát liên quan đến những hành động xảy ra với họ/nó. Do đó, (A) không thể bị kiểm soát sẽ dẫn đến việc (B) nghe như thể không thể được lên kế hoạch.
- 医者に教えられた上で、使用してください。 (Không tự nhiên)Xin hãy sử dụng điều này khi được nói trở thành bác sĩ.
Từ đồng nghĩa với 上(うえ)で:
てから
Một khi...hoàn thành, Một khi...xảy ra, Sau khi làm
上に
Cũng như, Ngoài ra, Ngoài việc
たら
Khi, Từ khi nào, Ngay khi, Nếu
あとで
Sau, Lát sau
た末・の末
Sau, Như là kết luận của
て初めて
Lần đầu tiên, Không cho đến khi, Chỉ sau khi, Chỉ khi, Chỉ vì
Ví dụ 上(うえ)で
家の中を見た上で、買おうと思っている。
Tôi đang nghĩ rằng tôi sẽ mua ngôi nhà sau khi tôi đã nhìn thấy bên trong.
説明書を読んだ上で、ご使用ください。
Vui lòng sử dụng nó sau khi đọc hướng dẫn.
変更した上で、間違いがあるかどうか確認するべきだ。
Sau khi thực hiện các thay đổi, bạn nên kiểm tra xem có sai sót nào hay không.
妻と相談した上で、手術を受けることを決めたいと思う。
Tôi muốn đưa ra quyết định về việc phẫu thuật, sau khi tôi thảo luận về nó với vợ tôi.
慎重な調査の上で、被告は有罪と決定しました。
Qua điều tra kỹ lưỡng, bị cáo đã được xác định là có tội.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!