Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 7
Cấu trúc なぜなら + から:
Cụm từ (A)。なぜなら(ば) + Lý do cho cụm từ (A) + から + だ
Chi tiết về なぜなら + から:
Khi kết hợp với trợ từ liên kết から, なぜなら (hoặc なぜならば) tạo thành một mẫu cố định có thể được dịch là 'tại sao (A), đó là vì (B)'. Về cơ bản, đây là cách nhấn mạnh rằng một 'điều vì sao' sẽ xuất hiện ở cuối câu, thu hút sự chú ý về nó.
なぜなら tự nó là một liên từ, kết hợp giữa trạng từ なぜ 'tại sao', và hình thức giả định của だ, なら. Nghĩa đen, なぜなら~から tương tự như 'tại sao (A) lại như vậy, (B) là nguyên nhân'. Điều này nghe có vẻ kịch tính trong tiếng Việt, nhưng là một cách hoàn toàn tự nhiên để nhấn mạnh một tuyên bố/sự thật trong tiếng Nhật.
Để sử dụng なぜなら~から, hãy trình bày sự thật/mảnh thông tin quan trọng đó dưới dạng (A). Sau đó, ở đầu một câu mới, なぜなら sẽ được theo sau bởi lý do/nguyên nhân, với から kết thúc câu.
なぜなら tự nó là một liên từ, kết hợp giữa trạng từ なぜ 'tại sao', và hình thức giả định của だ, なら. Nghĩa đen, なぜなら~から tương tự như 'tại sao (A) lại như vậy, (B) là nguyên nhân'. Điều này nghe có vẻ kịch tính trong tiếng Việt, nhưng là một cách hoàn toàn tự nhiên để nhấn mạnh một tuyên bố/sự thật trong tiếng Nhật.
Để sử dụng なぜなら~から, hãy trình bày sự thật/mảnh thông tin quan trọng đó dưới dạng (A). Sau đó, ở đầu một câu mới, なぜなら sẽ được theo sau bởi lý do/nguyên nhân, với から kết thúc câu.
- 明日は仕事に来ません。なぜなら、明日は友達の結婚式に行くからです。Tôi sẽ không đến làm vào ngày mai. Tại sao? Đó là vì tôi sẽ đi đến đám cưới của bạn tôi.
- 卵を使わないで作ってください。なぜなら、私は卵アレルギーだからです。Xin hãy làm mà không dùng trứng. Tại sao? Bởi vì tôi bị dị ứng với chúng.
なぜなら + から
Ghi chú sử dụng cho なぜなら + から:
Từ đồng nghĩa với なぜなら + から:
から
Bởi vì, Vì
ので
Bởi vì, Nên, Vì, Lý do là
~かというと ①
Tại sao? À..., Tại sao? Bởi vì..., Nếu bạn hỏi tôi tại sao..., Lý do là..., Đó là vì...
~かというと ②
Nếu bạn hỏi tôi..., Nếu tôi phải nói, Nếu tôi phải nói, Nếu tôi phải chọn một, tôi sẽ thích hơn
ものだから
Bởi vì, Lý do là
ものですから・もので
Bởi vì, Lý do của tôi là, Giải thích của tôi là
もの・もん
Bởi vì, Nguyên nhân
ことだから
Chính vì vậy
そのため(に)
Vì lý do đó, Bởi vì điều đó, Để đạt được điều đó
だって
Tôi đã nghe/được nói, Bởi vì, Nhưng, Ngay cả hoặc cũng, Ngay cả nếu hoặc mặc dù
Ví dụ なぜなら + から
彼は泳ぎに行けなかった。なぜなら、寒かったから。
Anh ấy không thể đi bơi bởi vì trời lạnh.
すみませんが、正直に言えないんです。なぜなら、秘密だから。
Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể nói với bạn một cách trung thực. Lý do là vì đó là một bí mật.
彼らは来るかどうかわからない。なぜなら、まだ連絡がきていないからです。
Tôi không biết họ có đến hay không bởi vì họ vẫn chưa liên lạc với tôi.
もうすぐ会えます。なぜなら、今度僕は日本に行くから。
Chúng ta có thể gặp nhau sớm. Tại sao? Bởi vì lần sau tôi sẽ đi Nhật Bản.
今日は仕事を休みました。なぜなら、インフルエンザにかかってしまったからです。
Tôi đã nghỉ phép hôm nay. Tại sao? Bởi vì tôi đã bị cảm cúm.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!