Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 – Bài 7
Cấu trúc 為(ため)に:
Động từ + ため(に)
[い] Tính từ + ため(に)
[な] Tính từ + な + ため(に)
Danh từ + の + ため(に)
Chi tiết về 為(ため)に:
ため (hoặc 為 ở dạng kanji của nó) là một danh từ trong tiếng Nhật có thể được dịch tương đối gần với từ 'sake' trong tiếng Việt. Tuy nhiên, nó được phân loại là một từ không độc lập trong tiếng Nhật, và luôn phải được kết nối với một từ khác để minh họa cho 'sake' mà ため đang nhấn mạnh. Trợ từ đánh dấu trường hợp に sẽ thường được thêm sau ため, để chỉ ra rằng (A) là một mục tiêu mà cái gì đó sẽ được thực hiện để đạt được.
Tuy nhiên, khi được sử dụng với động từ ở thì quá khứ, ために thường nhấn mạnh rằng cái gì đó xảy ra 'do (A)', thay vì 'vì lợi ích của (A)'. Vì lý do này, một mô tả chính xác hơn về ため trong tất cả các tình huống là 'dựa trên (A)'. Điều này thể hiện rằng (A) là sự kiện/chuyện chính hoặc lớn dẫn đến (B).
Để sử dụng ために với nghĩa 'dựa trên', 'do đó', hoặc 'vì', gắn nó vào cuối động từ ở dạng quá khứ, hoặc một danh từ theo sau bởi の. Nó cũng có thể được sử dụng sau Tính từ đuôi い hoặc Tính từ đuôi なs trong dạng thuộc tính.
Tuy nhiên, khi được sử dụng với động từ ở thì quá khứ, ために thường nhấn mạnh rằng cái gì đó xảy ra 'do (A)', thay vì 'vì lợi ích của (A)'. Vì lý do này, một mô tả chính xác hơn về ため trong tất cả các tình huống là 'dựa trên (A)'. Điều này thể hiện rằng (A) là sự kiện/chuyện chính hoặc lớn dẫn đến (B).
Để sử dụng ために với nghĩa 'dựa trên', 'do đó', hoặc 'vì', gắn nó vào cuối động từ ở dạng quá khứ, hoặc một danh từ theo sau bởi の. Nó cũng có thể được sử dụng sau Tính từ đuôi い hoặc Tính từ đuôi なs trong dạng thuộc tính.
- 昨日の飲み会でお酒を沢山飲んだために、今日は二日酔いで身体がだるい。Bởi vì tôi đã uống nhiều rượu tại bữa tiệc tối qua, hôm nay tôi thấy mệt với cơn say rượu.
- 暑いために、職場で何人かが倒れた。Do nóng, một vài người đã ngất xỉu tại nơi làm việc.
- このアプリは便利なために、ユーザーがどんどん増えてきた。Do ứng dụng này hữu ích, số lượng người dùng đang tăng lên đều đặn.
- 大雨のため、サッカーの試合を中止します。Do mưa to, chúng tôi sẽ hủy trận đấu bóng đá.
- 空手の試合で勝つために、毎日夜遅くまで練習しています。Để thắng trong cuộc thi karate, tôi luyện tập mỗi ngày cho đến tận khuya.
- 昨日は夜遅くまで練習していたため、今日は何もしたくないです。Do tôi luyện tập đến khuya tối qua, hôm nay tôi không muốn làm gì cả.
為(ため)に
Ghi chú sử dụng cho 為(ため)に:
Từ đồng nghĩa với 為(ため)に:
にあって
Tại, Trong (nơi chốn hoặc tình huống), Dưới ~ điều kiện hoặc hoàn cảnh, Trong suốt, Phù hợp với
によって・による
Bằng cách, Theo, Tùy thuộc vào, Bởi vì, Do
につき
Do, Bởi vì, Mỗi hoặc mọi
せいで
Bởi vì, Do, Đổ lỗi
おかげで
Nhờ vào, Bởi vì
そのため(に)
Vì lý do đó, Do đó, Để đạt được điều đó
その結果
Kết quả là
Ví dụ 為(ため)に
台風のため、試合が中止になった。
Trò chơi đã bị hủy do bão tố.
寒いために、車が故障してしまった。
Xe của tôi đã hỏng do cái lạnh.
試験に合格できたために、一番行きたかった学校に入学できた。
Nhờ vào việc vượt qua kỳ thi, tôi đã có thể vào trường mà tôi chọn đầu tiên.
寒さのために、車が故障してしまった。
Chiếc xe đã bị hỏng do cái lạnh.
コーヒーを飲みすぎたために眠れない。
Tôi gặp khó khăn trong việc đi vào giấc ngủ do uống quá nhiều cà phê.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!