Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 13
Cấu trúc そんな:
そんな + Danh từ, こんな + Danh từ, あんな + Danh từ, どんな + Danh từ
Chi tiết về そんな:
Một trong những cách phổ biến nhất để truyền đạt rằng một cái gì đó 'giống' cái gì khác trong cuộc trò chuyện bình thường là thông qua việc sử dụng そんな, こんな, あんな, hoặc どんな (khi đặt câu hỏi). Những từ này không phải là từ chính thức nhưng là các dạng rút gọn từ そのような, このような, あのような, và どのような.
Để sử dụng biểu thức bình thường này, chỉ cần nói trước danh từ mà bạn đang mô tả hoặc hỏi.
Để sử dụng biểu thức bình thường này, chỉ cần nói trước danh từ mà bạn đang mô tả hoặc hỏi.
- そんな言い方してはいけません。Bạn không nên diễn đạt như vậy.
- こんな高いものはもらえないよ。Tôi không thể chấp nhận một món quà đắt như thế.
- あんな大人にはnaりたくない。Tôi không muốn trở thành một người lớn như vậy.
- どんな靴が欲しい?Bạn muốn loại giày nào?
- そのような商品はないです。Chúng tôi không có một sản phẩm như vậy.
- このような場合にはどうすればいいですか。Chúng ta nên làm gì trong một tình huống như thế này?
- あのような運転をしないでください。Xin vui lòng không lái xe như vậy.
- どのような商品をお探しですか?Bạn đang tìm loại sản phẩm nào?
そんな
Ghi chú sử dụng cho そんな:
Từ đồng nghĩa với そんな:
そういう
Như vậy, Cỡ như
そんなに
Như vậy, Đến mức đó, Như thế đó
いかなる
Loại gì, Bất kể loại gì, Không ... (kèm theo động từ phủ định), Bất kỳ ... (kèm theo động từ phủ định)
Ví dụ そんな
こんな畳が大体寝やすい。
Các tấm tatami như thế này thường dễ ngủ trên đó.
あんな駐車場は使いにくい。
Một bãi đỗ xe như vậy (ở đằng kia) thì khó sử dụng.
そんな技術は珍しい。
Một kỹ năng như vậy là hiếm.
そんなことを言わないでくれませんか。
Xin đừng nói những điều như vậy. (Gần gũi với người nghe)
どんな車がいい。
Loại xe nào thì tốt?
cùng bài học
ずっと ①
Liên tục, Suốt thời gian, Toàn bộ thời gian, Kể từ đó, Toàn bộ thời gian, Suốt chặng đường
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!