Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 13
Cấu trúc 代(だい):
Thập kỷ tuổi + 代, Thập kỷ + 年代
Chi tiết về 代(だい):
Tiền tố ~代 được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất là để làm nổi bật thập kỷ tuổi tác của một người. Giống như cách người Anh nói về lứa tuổi teen, twenties, và thirties. Tất cả những gì cần làm là thêm 代 sau độ tuổi (theo chục), trong tiếng Nhật.
- 10代の頃によく怒られたよ。Tôi thường bị la mắng khi tôi ở độ tuổi teen.
- 私は20代の頃に沢山旅行をしました。Tôi đã đi du lịch rất nhiều khi tôi ở độ tuổi twenties.
- 六十代の方はこちらにお並びください。Những người ở độ tuổi sixties, xin vui lòng xếp hàng ở đây.
- 70年代の音楽が好きです。Tôi thích âm nhạc từ thập kỷ 70s.
- 80年代のファッションはかっこいい。Thời trang từ thập kỷ 80s thì thật phong cách.
代(だい)
Ghi chú sử dụng cho 代(だい):
Từ đồng nghĩa với 代(だい):
Ví dụ 代(だい)
街頭インタビュー、通行人:「1980年代ころからここに住んでいます。」
Phỏng vấn đường phố, người qua đường: 'Tôi đã sống ở đây từ (khoảng) những năm 1980'.
証人が警察官に言う:「泥棒は30代半ばだったと思います。」
Một nhân chứng nói chuyện với một cảnh sát: 'Tôi nghĩ rằng tên trộm khoảng 30 tuổi.'
新聞記事:「Xさんは昭和50年代の終わりごろにお金持ちになった。」
Bài báo: 'Ông X đã trở nên giàu có vào cuối những năm 50 của thời kỳ Showa.'
漫画のナレーター:「イラめぐみは30代前半次長になった。」
Người kể chuyện manga: 'Megumi Ira trở thành phó giám đốc ở độ tuổi ba mươi của cô ấy. '
新聞記事:「2010年代の終わりからハイエンドスマホの値段が上がり始めた。」
Bài báo trên báo: 'Giá smartphone cao cấp bắt đầu tăng kể từ cuối những năm 2010.'
cùng bài học
ずっと ①
Liên tục, Suốt thời gian, Toàn bộ thời gian, Kể từ đó, Toàn bộ thời gian, Suốt chặng đường
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!