Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 14
Cấu trúc 以外(いがい):
Động từ + 以外
Danh từ + 以外
Chi tiết về 以外(いがい):
Để đánh dấu một cái gì đó là 'ngoại trừ (A)', hoặc 'bên cạnh (A)', 以外 sẽ được sử dụng. Cấu trúc này là sự kết hợp của kanji 以 có nghĩa là 'bằng cách', và 外 có nghĩa là 'bên ngoài'. Câu diễn đạt này có thể được dịch chính xác nhất là 'với ngoại lệ của (A)', hoặc 'mọi thứ bên ngoài (A)'.
Để sử dụng 以外, hãy gắn nó vào cái mà bạn muốn nhấn mạnh là lượng/khu vực 'bao gồm tất cả'.
Để sử dụng 以外, hãy gắn nó vào cái mà bạn muốn nhấn mạnh là lượng/khu vực 'bao gồm tất cả'.
- 今日は和食いがいのものが食べたい。Hôm nay tôi muốn ăn một cái gì đó không phải món ăn Nhật.
- タロウはゲームいがいに趣味はあるの?Taro, bạn có bất kỳ sở thích nào ngoài chơi game không?
以外(いがい)
Ghi chú sử dụng cho 以外(いがい):
Từ đồng nghĩa với 以外(いがい):
ほかに(も)・ほか(に)は
Khác, Một cái khác, Bất kỳ cái nào khác, Bất kỳ điều gì khác, Cũng như, Ngoài ra, Thêm vào đó
はともかく
Bỏ qua, Ngoài ra
を除いて
Ngoại trừ, Với ngoại lệ của, Trừ khi
をおいてほかに〜ない
Không... nhưng, Không có gì khác ngoài, Không ai khác ngoài
Ví dụ 以外(いがい)
メアリー以外、誰も来なかった。
Không ai ngoại trừ Mary đến.
今まで漢字以外、何も勉強していなかった。
Đến bây giờ, tôi chưa học gì ngoại trừ kanji.
それ以外、聞いてないよ。
Tôi chưa nghe thấy bất cứ điều gì khác ngoài điều đó.
納豆以外何でも食べられる。
Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì ngoài natto.
そのこと以外気がついていなかった。
Tôi không nhận thấy điều gì khác ngoài điều đó.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!